- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1043/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Đà Nẵng.
Cục Thuế XNK nhận được công văn số 2906/HQĐNg-TXNK ngày 28/11/2016; 1824/HQĐNg-TXNK ngày 29/6/2016 của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng báo cáo vướng mắc về việc xử lý thuế đối với Công ty CP Thái Bảo. Về vấn đề này, Cục Thuế XNK có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 8 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 (nay là Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất khẩu. Điều kiện để được xem xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp và không phải nộp thuế xuất khẩu là hàng hóa được tái xuất ra nước ngoài hoặc tái xuất vào vào khu phi thuế quan trong thời hạn tối đa 365 ngày kể từ ngày thực tế nhập khẩu; hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa làm thủ tục xuất trả tại Chi Cục Hải quan đã làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đó.
Hồ sơ không thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất sang nước thứ ba căn cứ quy định tại Điều 121 Thông tư số 194/2010/TT-BTC (nay là Điều 122 và khoản 12 Điều 129 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015).
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty CP Thái Bảo tái xuất hàng hóa khác Chi cục Hải quan đã làm thủ tục nhập khẩu; Công ty không cung cấp đầy đủ hồ sơ và cơ quan hải quan không thực hiện được việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định nên không đáp ứng điều kiện để xem xét xử lý không thu thuế đối với số tiền thuế xuất khẩu phải nộp của Công ty.
Liên quan đến vướng mắc này, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 10083/TCHQ-TXNK ngày 30/10/2015 để trả lời Cục Hải quan TP. Đà Nẵng. Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 65 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì trường hợp doanh nghiệp đã có quyết định phá sản của Tòa án thì Cục Hải quan TP. Đà Nẵng lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét xóa nợ theo quy định.
Cục Thuế XNK có ý kiến để Cục Hải quan TP. Đà Nẵng biết, thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1773/TCT-KK năm 2016 vướng mắc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 10711/TCHQ-TXNK năm 2016 vướng mắc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 641/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc hoàn thuế, miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2535/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 291/TXNK-CST năm 2017 về hoàn thuế nhập khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 4299/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 2545/TXNK-CST năm 2019 xử lý vướng mắc hoàn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 10083/TCHQ-TXNK năm 2015 báo cáo xử lý nợ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1773/TCT-KK năm 2016 vướng mắc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 10711/TCHQ-TXNK năm 2016 vướng mắc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 641/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc hoàn thuế, miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2535/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 291/TXNK-CST năm 2017 về hoàn thuế nhập khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 4299/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 2545/TXNK-CST năm 2019 xử lý vướng mắc hoàn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 1043/TXNK-CST năm 2017 xử lý vướng mắc hoàn thuế do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 1043/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/03/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực