Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10376/BTC-CST
V/v chú gii nhóm mặt hàng thép hợp kim chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Vật tư Dụng cụ Hà Nội

Trả lời công văn số 76/2016 ngày 15/7/2016 của Công ty TNHH Vật tư Dụng cụ Hà Nội kiến nghị liên quan chú giải mặt hàng thép hợp kim chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm tại Chương 98, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Điểm f khoản 1 Chú giải đầu chương 72 (chú giải bắt buộc theo quy định của WCO) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 quy định như sau:

(f) Thép hợp kim khác

Là những loại thép có thành phần không tuân theo định nghĩa của “thép không gỉ” và chứa ít nhất một trong các nguyên tố với hàm lượng sau:

- Nhôm từ 0,3% trở lên

- Bo từ 0,0008% trở lên

- Crôm từ 0,3% trở lên

- Coban từ 0,3% trở lên

- Đồng từ 0,4% trở lên

- Chì từ 0,4% trở lên

- Mangan từ 1,65% trở lên

- Molybđen từ 0,08% trở lên

- Nikel từ 0,3% trở lên

- Niobi từ 0,06% trở lên

- Silic từ 0,6% trở lên

- Titan từ 0,05% trở lên

- Vonfram từ 0,3% trở lên

- Vanadi từ 0,1% trở lên

- Zircon từ 0,05% trở lên

- Các nguyên tố khác tính cho mỗi nguyên tử từ 0,1% trở lên (trừ lưu huỳnh, phostpho, carbon và nitơ).”

2. Khoản 2.3 mục I Chương 98 Thông tư số 182/2015/TT-BTC quy định về Chú giải nhóm đối với mặt hàng thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm trừ chủng loại thép cán phẳng được cán nóng thuộc nhóm 98.11 như sau:

2.3. Mặt hàng thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm thuộc nhóm 98.11 là các mặt hàng thép hợp kim (không bao gồm chủng loại thép cán phẳng được cán nóng) đảm bảo tiêu chí quy định tại điểm f khoản 1 Chú giải đầu chương 72 ghi tại mục I phụ lục II và là loại thép trong thành phần có chứa nguyên tố Bo hàm lượng từ 0,0008% trở lên và/hoặc có chứa nguyên tố Crôm hàm lượng từ 0,3% trở lên (Bo hoặc Crôm là nguyên tố quyết định yếu tố thép hợp kim).”

3. Mục II Chương 98 - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định mức thuế suất ưu đãi riêng đối với nhóm 98.11 là 10%.

Căn cứ các quy định nêu trên, các mặt hàng thép thuộc nhóm 98.11 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 10% là chủng loại thép đáp ứng 3 điều kiện:

- Thứ nhất: là thép hợp kim theo tiêu chí quy định tại điểm f khoản 1 Chú giải đầu chương 72 ghi tại mục I phụ lục II;

- Thứ hai: không phải chủng loại thép cán phẳng được cán nóng;

- Thứ ba: Trong thành phần của thép chỉ có nguyên tố Bo đạt hàm lượng 0,0008% trở lên, các nguyên tố khác không có hoặc có nhưng thấp hơn tiêu chí quy định tại điểm f khoản 1 Chú giải đầu chương 72; hoặc trong thành phần thép chỉ có nguyên tố Crôm đạt hàm lượng 0,3% trở lên, các nguyên tố khác không có hoặc có thấp hơn tiêu chí quy định tại điểm f khoản 1 Chú giải đầu chương 72; hoặc trong thành phần thép có nguyên tố Bo hàm lượng từ 0,0008% trở lên và nguyên tố Crôm hàm lượng từ 0,3% trở lên, các nguyên tố khác không có hoặc có thấp hơn tiêu chí quy định tại điểm f khoản 1 Chú giải đầu chương 72.

Theo đó, đối với mặt hàng thép hợp kim mà trong thành phần thép ngoài nguyên tố Bo hàm lượng từ 0,0008% trở lên và/hoặc nguyên tố Crôm hàm lượng từ 0,3% trở lên còn có thêm một hoặc nhiều nguyên tố khác có hàm lượng nguyên tố đáp ứng tiêu chí nêu tại điểm f khoản 1 Chú giải đầu Chương 72 thì mặt hàng thép này không thuộc nhóm 98.11 mà sẽ thuộc một trong các nhóm 72.24, 72.25, 72.26, 72.27, 72.28, 72.29 quy định tại 97 Chương.

Bộ Tài chính thông báo để Công ty và cơ quan liên quan được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- TCHQ;
- Vụ PC;
- Lưu: VT, CST (8)

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lưu Đức Huy

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 10376/BTC-CST năm 2016 về chú giải nhóm mặt hàng thép hợp kim chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 10376/BTC-CST
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 26/07/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Lưu Đức Huy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản