- 1Quyết định 144/2006/QĐ-TTg áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 52/2007/QĐ-BGTVT Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 118/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 144/2006/QĐ-TTg quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1831/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt “Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi” giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2441/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2457/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 682/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 677/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1244/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 3053/QĐ-BKHCN năm 2011 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Quyết định 3061/QĐ-BKHCN năm 2011 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Quyết định 3087/QĐ-BKHCN năm 2011 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015: “Nghiên cứu khoa học phát triển văn hóa, con người và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Công văn 1548/BKHCN-KHTC hướng dẫn xây dựng khung kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1034/BGTVT-KHCN | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2012 |
Kính gửi: Các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ GTVT
Căn cứ văn bản số 109/BKHCN-KHTC ngày 18/01/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn bổ sung kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015 và xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2013, Bộ GTVT đề nghị các đơn vị tham gia ý kiến về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015 và hướng dẫn các đơn vị tổ chức xây dựng các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước và cấp Bộ trong kế hoạch năm 2013 như sau:
I. CĂN CỨ THAM GIA Ý KIẾN VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH KH&CN 5 NĂM 2011-2015 VÀ XÂY DỰNG CÁC NHIỆM VỤ KH&CN CÁC CẤP
- Công văn số 1548/BKHCN-KHTC ngày 26/06/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn xây dựng khung kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015;
- Quyết định số 1244/QĐ-TTg ngày 25/07/2011 về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2011-2015;
- Danh mục các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2011-2015 đó được Bộ KH&CN phê duyệt (tại các Quyết định từ Quyết định số 3053/QĐ-BKHCN đến 3061/QĐ-BKHCN ngày 30/09/2011, Quyết định số 3085/QĐ-BKHCN đến 3087/QĐ-BKHCN ngày 04/10/2011 và Quyết định số 3272/QĐ-BKHCN ngày 24/10/2011);
- Danh mục các chương trình/đề án quốc gia về KH&CN đó được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (tại các Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/05/2010, 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/06/2006, 118/2009/QĐ-TTg ngày 30/09/2009, 682/QĐ-TTg ngày 10/05/2011, 1831/QĐ-TTg ngày 01/10/2010, 2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010, 2441/QĐ-TTg ngày 31/12/2010, 2457/QĐ-TTg ngày 31/12/2010, 677/QĐ-TTg ngày 10/05/2011, 735/QĐ-TTg ngày 22/05/2011);
- Danh mục các chương trình/đề án KH&CN cấp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao Bộ, ngành thực hiện;
- Quy định của Bộ Khoa học & Công nghệ về việc xác định các nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước;
- Chiến lược phát triển ngành GTVT.
- Định hướng nhiệm vụ KH&CN 5 năm 2011-2015 của ngành GTVT:
+ Tiếp tục đầu tư tăng cường năng lực các cơ sở nghiên cứu KH&CN, tập trung đẩy mạnh các nghiên cứu ứng dụng, áp dụng Công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực Xây dựng, quản lý, khai thác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng GTVT, phát triển mô hình và phần mềm phân tích kết cấu. Nâng cao năng lực Công nghệ cho các đơn vị tư vấn, các Tổng công ty XDGT, đảm bảo tính hiện đại, đồng bộ, đáp ứng các yêu cầu Công nghệ thi công xây lắp các công trình giao thông, đủ năng lực tham gia đấu thầu trong nước và quốc tế.
+ Hỗ trợ đầu tư chiều sâu cho Công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao Công nghệ đóng mới và sửa chữa tàu biển cỡ lớn, đủ sức cạnh tranh với các nước trong khu vực và đáp ứng yêu cầu xuất khẩu theo đơn đặt hàng. Nghiên cứu ứng dụng dây chuyền đại tu đầu máy Diesel đồng bộ, hiện đại để phục vụ Công tác đại tu, tiến tới lắp ráp đầu máy trong nước. Xây dựng chiến lược đóng mới toa xe. Xây dựng và hoàn thiện một số trung tâm thử nghiệm đầu máy, toa xe. Nghiên cứu và áp dụng dây chuyền sản xuất ô tô, tăng tỷ lệ nội địa hóa để phục vụ trong nước, tiến tới xuất khẩu. Nghiên cứu ứng dụng nhiên liệu sử dụng khí ga tự nhiên.
+ Lựa chọn nghiên cứu phát triển các Công nghệ tiên tiến phù hợp áp dụng vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ với giá thành hạ, đủ sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, góp phần vào tốc độ phát triển bền vững của ngành GTVT. Tiếp tục tập trung nghiên cứu xây dựng luận chứng khoa học cho việc hoạch định cơ chế, chính sách, hệ thống quy phạm pháp luật quản lý chuyên ngành phù hợp sự phát triển của cơ chế thị trường định hướng XHCN.
+ Tập trung hoàn thành kế hoạch soát xét, chuyển đổi các tiêu chuẩn ngành, Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình và sổ tay hướng dẫn kỹ thuật.
II. XÂY DỰNG NHIỆM VỤ KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2013
Xây dựng kế hoạch KHCN cấp Nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 109/BKHCN-KHTC ngày 18/01/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn bổ sung kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015 và xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2013.
(Chú ý: Các mẫu đặt hàng vấn đề/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần được giải quyết ở cấp nhà nước năm 2013 theo mẫu Phụ lục tại văn bản số 109/BKHCN-KHTC ngày 18/01/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
III. XÂY DỰNG NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ THỰC HIỆN NĂM 2013:
3.1. Đối với đề tài KH&CN, Dự án sản xuất thử nghiệm:
Song song với việc tổ chức xác định nhiệm vụ, tuyển chọn hoặc xét chọn các nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước, căn cứ theo Quy định số 52/2007/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2007 của Bộ GTVT về quản lý đề tài khoa học và Công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ và văn bản số 109/BKHCN-KHTC ngày 18/01/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn bổ sung kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015 và xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2013, các đơn vị xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2013 như sau:
3.1.1. Đề xuất đề tài thực hiện năm 2013:
Đề tài đề xuất thực hiện được lập theo mẫu tại Phụ lục số 1 (Quyết định 52/2007/QĐ-BGTVT) cùng văn bản đề nghị của tổ chức gửi Bộ GTVT (qua Vụ Khoa học Công nghệ).
Thời gian đề xuất đề tài từ tháng 01/2012 đến hết 01/05/2012.
3.1.2. Thông báo Danh mục đề tài:
Trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng xác định đề tài, Bộ xem xét phê duyệt danh mục đề tài kế hoạch 2013 trước ngày 15/06/2012. Danh mục đề tài được thông báo trên trang Thông tin điện tử của Bộ GTVT để các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia.
3.1.3. Đăng ký thực hiện đề tài:
Các tổ chức muốn chủ trì thực hiện đề tài gửi hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài đến Bộ GTVT. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đăng ký chủ trì thực hiện đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 2.
b) Thuyết minh đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 3 hoặc Phụ lục số 4.
c) Tóm tắt hoạt động khoa học công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 5.
d) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký làm Chủ nhiệm đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 6.
đ) Xác nhận về sự đồng ý của tổ chức đăng ký phối hợp (đối với Dự án sản xuất thử nghiệm).
Thời hạn gửi Hồ sơ tham gia chủ trì thực hiện đề tài: Từ ngày 01/07/2013 - 01/09/2013.
3.1.4. Tuyển chọn Cơ quan chủ trì đề tài:
Hội đồng tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài sẽ tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài trước ngày 31/10/2013. Sau khi được Lãnh đạo Bộ GTVT xem xét phê duyệt, kết quả tuyển chọn được thông báo trên trang Thông tin điện tử của Bộ GTVT.
3.1.5. Căn cứ kết quả tuyển chọn và ý kiến của Hội đồng, cơ quan chủ trì đề tài hoàn chỉnh hồ sơ và nộp về Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15/11/2013.
3.1.6. Trên cơ sở thỏa thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ KHĐT, Bộ GTVT giao kế hoạch khoa học công nghệ năm 2013 (dự kiến trước ngày 31/12/2013).
(Chú ý: Các mẫu đăng ký trên đây theo Phụ lục tại Quy định số 52/2007/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2007 của Bộ GTVT về quản lý đề tài khoa học và Công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ)
3.2. Đối với nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN để thực hiện các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp các tổ chức KH&CN trực thuộc Bộ:
- Căn cứ quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực đã phê duyệt, các đơn vị rà soát lại và đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp các tổ chức KH&CN trong những năm trước đây, báo cáo Bộ để khẳng định sự cần thiết phải tiếp tục xây dựng hoặc xây dựng mới các dự án.
- Các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp kế hoạch 2013 phải được xây dựng, thẩm định trước 31/05/2013.
3.3. Đối với nhiệm vụ soát xét chuyển đổi và xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn:
Các cơ quan đơn vị rà soát nhu cầu quản lý của đơn vị mình, trên cơ sở đó, đề xuất các hạng mục soát xét chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành, xây dựng Tiêu chuẩn - Quy chuẩn kỹ thuật thuộc các lĩnh vực giao thông vận tải (theo mẫu tại Phụ lục kèm theo văn bản này) và gửi về Bộ GTVT trước ngày 01/05/2012 để xem xét tổng hợp lập kế hoạch Tiêu chuẩn - Quy chuẩn kỹ thuật Bộ GTVT năm 2013.
IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Các đơn vị tham gia ý kiến bằng văn bản về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015 trước ngày 10/06/2012, đăng ký đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước trước ngày 10/03/2012 gửi Bộ GTVT để tổng hợp gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Các đơn vị quan tâm chỉ đạo và căn cứ vào tiến độ quy định để hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề xuất nhiệm vụ KH&CN năm 2013, tập hợp trình Bộ xem xét phê duyệt.
Bộ GTVT tổ chức lấy ý kiến về việc bổ sung kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015 và hướng dẫn một số nội dung kế hoạch KH&CN năm 2013 để các đơn vị biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐĂNG KÝ CÁC HẠNG MỤC SOÁT XÉT CHUYỂN ĐỔI, XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN - QUY CHUẨN NĂM 2013
1. Tên Tiêu chuẩn/Quy chuẩn (TC/QC):
2. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
3. Hình thức, nội dung chính:
- Hình thức công bố/ban hành TC/QC
- Các tài liệu tham khảo làm cơ sở để biên soạn:
+ Biên soạn theo tài liệu TC/QC quốc tế (có sửa đổi bổ sung hay chuyển dịch hoàn toàn)
+ Soát xét bổ sung TC/QC cũ hiện có (Các phần, chương, điều dự kiến cần sửa đổi, bổ sung)
- Tổng số trang dự kiến của TC/QC sẽ xây dựng:
4. Tổ chức (cá nhân) đề nghị; chủ trì xây dựng TC/QC:
- Tên tổ chức:
Địa chỉ: Điện thoại:
- Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
- Chủ trì biên soạn: (Họ tên; Học vị; Chức vụ; Đơn vị công tác):
5. Cơ quan phối hợp (Tổ chức và cá nhân sẽ phối hợp tham gia biên soạn dự thảo TC/QC):
6. Dự kiến tiến độ (1 hoặc 2 năm; thời hạn xem xét và trình duyệt):
7. Kinh phí dự kiến:
Tổng kinh phí dự kiến: trong đó:
- Ngân sách nhà nước:
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân: (ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác:
| ………, ngày tháng năm 2012 |
- 1Quyết định 144/2006/QĐ-TTg áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 52/2007/QĐ-BGTVT Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 118/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 144/2006/QĐ-TTg quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1831/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt “Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi” giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2441/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2457/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 682/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 677/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1244/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 3053/QĐ-BKHCN năm 2011 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Quyết định 3061/QĐ-BKHCN năm 2011 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Quyết định 3087/QĐ-BKHCN năm 2011 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015: “Nghiên cứu khoa học phát triển văn hóa, con người và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Công văn 1548/BKHCN-KHTC hướng dẫn xây dựng khung kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Công văn 178/BKHCN-VP hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2014 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Công văn 1034/BGTVT-KHCN tham gia ý kiến bổ sung kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015 và Xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2013 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1034/BGTVT-KHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/02/2012
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hoàng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực