Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1025/TCT/NV1 | Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 1025 TCT/NV1 NGÀY 7 THÁNG 3 NĂM 2002 VỀ VIỆC CS THUẾ GTGT
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi
Trả lời Công văn số 279/CT-NV ngày 22/2/2002 của Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi về vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại tiết c, điểm 1.2, mục III, phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC (nêu trên) quy định: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của háng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT không được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào chi phí của hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tại điểm 1, mục II, phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC (nêu trên) quy định: "sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chưa chế biế thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất và bán ra" thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ vào các quy định trên, trường hợp doanh nghiệp có chức năng xây dựng, lắp đặt, được UBND tỉnh cấp địa điểm và cho thuê đất để thực hiện dự án nuôi tôm công nghiệp trên cát, đơn vị đã lập dự án và tự xây dựng cơ bản hồ nuôi tôm để phục vụ cho việc nuôi tôm theo dự án được duyệt, thì công trình tự xây dựng cơ bản hồ nuôi tôm phục vụ cho việc nuôi tôm không phải tính thuế GTGT đầu ra, đồng thời số thuế GTGT đầu vào của vật tư, thiết bị... sử dụng cho công trình này không được tính khấu trừ hoặc hoàn thuế mà phải hạch toán vào chi phí của sản phẩm tôm khi bán ra.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi thực hiện.
| Phạm Văn Huyến (Đã ký)
|
- 1Công văn số 451/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về thuế giá trị gia tăng
- 2Công văn số 541/TCT-TNNN của Tổng Cục Thuế về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- 3Công văn số 2147/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- 4Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 5Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 6Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 7Công văn số 934TCT/DNNN về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 853TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với Công ty TNHH trồng rừng Quy Nhơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 217TCT/PCCS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 212/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 451/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về thuế giá trị gia tăng
- 2Công văn số 541/TCT-TNNN của Tổng Cục Thuế về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- 3Công văn số 2147/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- 4Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 5Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 6Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 7Công văn số 934TCT/DNNN về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 853TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với Công ty TNHH trồng rừng Quy Nhơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 217TCT/PCCS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 212/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1025/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế giá trị gia tăng
- Số hiệu: 1025/TCT/NV1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/03/2002
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra