Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1012/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 02 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Bồ Câu
Địa chỉ: 31 Phạm Phú Thứ, P. 11, Q. Tân Bình
Mã số thuế: 0313329635

Trả lời văn thư số 20/DVKTBC ngày 19/12/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm n Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:

“- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.

…”

Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Căn cứ Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151 /2014/TT-BTC):

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

…”

Trường hợp Công ty theo trình bày ký hợp đồng hợp tác kinh doanh ngày 17/11/2015 (không thành lập tổ chức kinh tế) với Công ty cổ phần Đầu tư Acom (Công ty Acom) phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: mỗi bên được nhận 50% doanh thu và chịu 50% chi phí phát sinh. Theo thỏa thuận, Công ty Acom được cử làm đại diện nhận tiền cung ứng dịch vụ, lập hóa đơn cho khách hàng thì khi nhận phần doanh thu được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh nêu trên, Công ty phải lập hóa đơn xuất giao cho Công ty Acom. Đối với khoản chi phí phát sinh liên quan việc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh do từng bên chi trả, khi chuyển chi phí cho bên còn lại theo thỏa thuận tại hợp đồng, bên chuyển chi phí phải lập hóa đơn theo quy định. Công ty và Công ty Acom được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- CCT Quận Tân Bình;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT.
3027-23477142/16-B.Hang

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1012/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 1012/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 07/02/2017
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Nam Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản