- 1Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1007/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 84254/CT-CNTK ngày 07/11/2019 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc vướng mắc chính sách thu lệ phí thước bạ.
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 8 Điều 2 và khoản 6 Điều 7 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
6. Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.
…”
- Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 201/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ quy định:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
2. Khoản 5 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung và bổ sung thêm khoản 7, khoản 8 vào Điều 7 như sau:
a) Khoản 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung tại điểm này.
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
b) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, Cơ quan Thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự theo quy định tại khoản này.”
- Tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ
3. Khoản 5 và khoản 6 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự, ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN và ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng): mức thu đối với các xe này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ.
…””
- Tại khoản 7 Điều 4 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 4. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
7. Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại Khoản 8 Điều 2 Thông tư này được thay thế thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều này.”
Khi kê khai nộp LPTB đối với tài sản là Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống theo mức thu lần đầu, người NNT đã nộp LPTB mức thu lần đầu (trong đó đã bao gồm toàn bộ tài sản trên Ô tô, kể cả máy tổng thành).
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp khi thay máy tổng thành (là một bộ phận cấu thành lên xe Ô tô đã được đăng ký lần đầu) của xe Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nêu trên thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ đối với việc thay máy tổng thành này theo mức thu lần thứ 2 trở đi (2%).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3789/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ nhà do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4145/TCT-CS năm 2019 về giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5597/TCT-DNNCN năm 2019 về giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2559/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ khi thành viên gia đình sáp nhập tài sản riêng thành tài sản chung do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2386/TCT-CS năm 2020 về giải đáp vướng mắc chính sách thu Lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3712/TCT-CS năm 2020 về vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 935/TCT-CS năm 2021 về giải đáp vướng mắc chính sách thu Lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3789/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ nhà do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4145/TCT-CS năm 2019 về giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5597/TCT-DNNCN năm 2019 về giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2559/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ khi thành viên gia đình sáp nhập tài sản riêng thành tài sản chung do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2386/TCT-CS năm 2020 về giải đáp vướng mắc chính sách thu Lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3712/TCT-CS năm 2020 về vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 935/TCT-CS năm 2021 về giải đáp vướng mắc chính sách thu Lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1007/TCT-CS năm 2020 về giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1007/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/03/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thế Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực