- 1Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/TCT-CS | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Bình Dương |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 10315/CT-KTT3 ngày 09/09/2013 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương và công văn số NSE-0608-2013 ngày 06/08/2013 của Công ty TNHH Nissei Eco Việt Nam hỏi về việc sử dụng chứng từ trong quá trình luân chuyển hàng hóa từ Công ty (là DNCX) đến Chi nhánh. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm b Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp điều chuyển tài sản.
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính (thay thế bằng Điểm b Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài chính) hướng dẫn nguyên tắc lập hóa đơn.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Chi nhánh Công ty TNHH Nissei Eco Việt Nam tại Bình Dương hoạt động theo loại hình doanh nghiệp chế xuất (quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư của Chi nhánh) thì công văn số 2318/CT-TT&HT ngày 28/11/2012 của Cục Thuế thành phố Hải Phòng trả lời Công ty TNHH Nissei Eco Việt Nam là phù hợp.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bình Dương và Công ty TNHH Nissei Eco Việt Nam biết và đề nghị Công ty TNHH Nissei Eco Việt Nam liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 5144/TCT-CS về việc sử dụng hóa đơn, chứng từ trong trường hợp xuất nguyên vật liệu, hàng hóa giao cho cơ sở khác gia công do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 2580/TCT-CS về việc hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1833/TCT-CS về chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 933/TCT-CS về sử dụng chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng, hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn của các Chi nhánh trong hệ thống BIDV do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 105/TCT-KK năm 2016 về chứng từ luân chuyển hàng hóa công ty với đơn vị trực thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2523/GSQL-GQ2 năm 2019 về luân chuyển hàng hóa giữa các doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 1Công văn số 5144/TCT-CS về việc sử dụng hóa đơn, chứng từ trong trường hợp xuất nguyên vật liệu, hàng hóa giao cho cơ sở khác gia công do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 2580/TCT-CS về việc hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1833/TCT-CS về chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 933/TCT-CS về sử dụng chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng, hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn của các Chi nhánh trong hệ thống BIDV do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 105/TCT-KK năm 2016 về chứng từ luân chuyển hàng hóa công ty với đơn vị trực thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2523/GSQL-GQ2 năm 2019 về luân chuyển hàng hóa giữa các doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Công văn 08/TCT-CS năm 2014 sử dụng chứng từ luân chuyển hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 08/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực