- 1Decree of Government No. 01/2008/ND-CP of January 03, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of The Ministry Of Agriculture and Rural Development
- 2Law No. 17/2003/QH11 of November 26, 2003, on Fisheries.
- 3Decree No. 75/2009/ND-CP of September 10, 2009, amending Article 3 of the Government''s Decree no. 01/2008/ND-CP of January 3, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2011/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Phụ lục 4 quy định khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; bãi bỏ Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động thủy sản tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/ 2011/TT-BNNPTNT ngày 29 / 12 /2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Khu vực cấm | Tỉnh | Phạm vi/Tọa độ cấm | Thời gian cấm | Đối tượng chính cần được bảo vệ |
1 | Hòn Mỹ - Hòn Miều | Quảng Ninh | Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: ( 21024'N, 107042'E) B: (21024'N, 107050'E) C: (21018'N , 107050'E ) D: (21018'N , 107042'E ) | 15/4 - 31/7 | Bảo vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm rảo (Metapenaeus) |
2 | Quần đảo Cô Tô | Quảng Ninh | Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (20056'N, 107040'E) B: (20056'N, 1070 53'E) C: ( 21006' N, 1070 53'E) D: (21006' N, 21006' N) | 15/02 - 15/6 | Bào ngư chín lỗ (Haliotis diversicolor), họ san hô cành (Pocilloporidae ), họ san hô lỗ đỉnh (Acroporidae ), họ san hô khối (Poritidae) |
3 | Cát Bà - Ba Lạt | Hải Phòng - Thái Bình | Trong phạm vi : Vĩ độ từ 20026'N đến 21000'N, Kinh độ từ 106030'E đến 107030'E | 15/4 - 31/7 | Tu hài (Lutraria rhynchaena), vẹm xanh (Perna viridis),tôm giống thuộc các họ: tôm he (Penaeidae), tôm rảo (Metapenaeus) |
4 | Hòn Nẹ – Lạch Ghép | Thanh Hóa | Trong phạm vi đường nối từ điểm A có tọa độ: 19041’55’’N - 106017’05’’E đến điểm B có tọa độ: 19033’30’’N - 106008’30’’E và vuông góc với đường bờ biển | 15/4 - 31/7 | Tôm thẻ (Penaeus merguiensis), tôm Nhật Bản (Penaeus japonicas) |
5 | Vịnh Diễn Châu | Nghệ An | Trong phạm vi : Vĩ độ từ 18057’N đến 19003N, Kinh độ từ 105036’E đến 105042’E | 01/3 - 30/4 | Cá nục sồ (Decapterus maruadsi), cá phèn một sọc (Upeneus moluccensis), cá phèn 2 sọc (Upeneus sulphureus) |
6 | Sông Gâm | Cao Bằng, Tuyên Quang | Từ thị trấn Bảo Lạc qua huyện Bảo Lâm (Cao Bằng) đến hết huyện Bắc Mê (Hà Giang) và phía sau hồ thủy điện Tuyên Quang từ chân đập đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô (trên địa bàn huyện Yên Sơn, Tuyên Quang) | 01/5 - 31/7 | Cá chiên (Bagarius rutilus), Cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá anh vũ (Semilabeo obscures), |
7 | Sông Lô | Tuyên Quang, Phú Thọ | Từ ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn (Tuyên Quang) đến cầu Việt Trì (Phú Thọ) | 01/5 - 31/7 | Cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), |
8 | Sông Hồng | Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội | Đoạn ngã ba sông Lô, sông Hồng Việt Trì (Phú Thọ) đến xã Tráng Việt (Mê Linh, Hà Nội) | 01/5 - 31/7 | Cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), Cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá ngạnh (Cranoglamis sinensis) |
9 | Hạ lưu sông Lam | Nghệ An, Hà Tĩnh | Từ cầu Rộ (Thanh Chương, Nghệ An) qua Nam Đàn, Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An) và từ khu vực Chợ Tràng (Đức Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh) | 01/7 - 30/8 | Cá măng (Elopichthys bambusa), cá hỏa (Sinilabeo tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor (Folifer) brevifilis) |
10 | Hồ Ya Ly | Kon Tum, Gia Lai | Toàn bộ lòng hồ, phía Gia Lai giới hạn bởi chân thác Ya Ly, phía Kon Tum tính từ điểm giao giữa sông Đăk PôKơ và sông Đăk Bla trên địa bàn huyện Sa Thầy (Kon Tum) | 01/4 - 31/5 | Cá thát lát (Chitala sp.), cá duồng xanh (Cosmochilus harmandi), cá ngựa xám (Tor tambroides) |
11 | Sông SerePok | Đắk Lắk, Đắk Nông | Từ đoạn chảy qua xã: Ea Wer, Ea Huar, Krông Na, Ea Nuoi, Tân Hòa gồm các (huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk) và huyện Cư Jut (Đắk Nông) | 01/6 - 30/8 | Cá sọc dưa (Probarbus jullieni), cá nàng hai (Chitala blanci), cá duồng (Cirrhinus microleppis) |
12 | Sông Đồng Nai | Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh | Từ đập Trị An qua sông Đồng Nai, sông Nhà Bè ra đến cửa sông Soài Rạp và toàn bộ vùng nước ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh | 01/6-30/8 | Cá sơn đài (Ompok miostoma), cá may (Gyrinocheilus aymonieri), cá còm (Chitala ornate), |
13 | Cửa sông Định An và Trần Đề | Trà Vinh, Sóc Trăng | Giới hạn từ đường thẳng đi qua điểm A có tọa độ: 09035’06”N, 106019’18”E và điểm B có tọa độ: 09031’00”N, 106012’04”E đến đường giới hạn cửa sông do tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng công bố | 01/4 - 30/6 | Cá cháy nam (Tenualosa thibaudeaui), cá cháy bẹ (Tenualosa toil), cá duồng (Cirrhinus microlepis), cá ét mọi (Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon gigas) |
14 | Ven bờ biển Bạc Liêu | Bạc Liêu | Được giới hạn bằng đường thẳng đi qua các điểm A, B, C trở vào bờ: A: (08037’05”N, 105031’00”E); B: (08058’27”N, 105044’53”E); C: (09004’10”N, 105058’50”E) | 01/4 - 30/6 | Bảo vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm he (Penaeidae), họ tôm rảo (Metapenaeus) |
15 | Vùng biển ven bờ Cà Mau | Cà Mau | Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (08025’05’’N, 105014’25’’E) B: (08025’00’’N, 105006’00’’E) C: (08024’32’’N, 104032’13’’E) E: (08034’00’’N, 104034’00’’E) | 01/4-30/6 | Bảo vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm he (Penaeidae), họ tôm rảo (Metapenaeus) |
16 | Vùng biển ven bờ Kiên Giang | Kiên Giang | Giới hạn bởi mép nước biển tại bờ biển đến các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A, B, C, D, E có tọa độ: A: (09030’53’’N, 104044’00’’E) B: (10006’18’’N, 104043’56’’E) C: (10005’47’’N, 104030’38’’E) D: (10023’30’’N, 104023’54’’E) E: (10000’00’’N - 104002’58’’E) | 01/4-30/6 | Bảo vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm he (Penaeidae), họ tôm rảo (Metapenaeus); Họ cá phèn (Mullidae), cá chỉ vàng (Selaroides leptolepis, |
- 1Circular no. 02/2006/TT-BTS of March 20, 2006 guiding the implementation of the government''s decree no. 59/2005/ND-CP of may 4, 2005, on production and business conditions of a number of fisheries trades
- 2Circular No. 19/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 guidelines for protection and development of aquatic resources
- 3Circular No. 19/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 guidelines for protection and development of aquatic resources
- 1Decree No. 75/2009/ND-CP of September 10, 2009, amending Article 3 of the Government''s Decree no. 01/2008/ND-CP of January 3, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development
- 2Decree of Government No. 01/2008/ND-CP of January 03, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of The Ministry Of Agriculture and Rural Development
- 3Law No. 17/2003/QH11 of November 26, 2003, on Fisheries.
Circular No. 89/2011/TT-BNNPTNT of December 29, 2011, issuing list of areas banned from aquatic products exploitation within a definite period in a year
- Số hiệu: 89/2011/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/12/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực