Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ- CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124 /2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt.
Điều 2. Căn cứ quy định tại Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cụ thể phù hợp với quy định tại Điều 1, Thông tư này.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/7/2012 và thay thế Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KHUNG GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính)
Loại | Giá tối thiểu (đồng/m3) | Giá tối đa (đồng/m3) |
Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 | 3.500 | 18.000 |
Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 | 3.000 | 15.000 |
Nước sạch khu vực nông thôn | 2.000 | 11.000 |
Ghi chú: Mức giá nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng./.
- 1Joint circular No. 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT of May 15, 2012, guiding principles and method of determination and competence to decide water consumption price in the urban areas, industrial zones and rural areas
- 2Decree No. 124/2011/ND-CP of December 28, 2011, on amendments and supplements to a number of Articles of Decree No.117/2007/ND-CP dated July 11, 2007 of the Government of the production, supply and consumption of clean water
- 3Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 4Decree No. 75/2008/ND-CP of June 9, 2008, amending and supplementing a number of articles of the Government''s Decree No. 170/2003/ ND-CP of December 25, 2003. which details the implementation of a number of articles of the ordinance on prices.
- 5Decree No. 117/2007/ND-CP of July 11, 2007, on clean water production, supply and consumption.
- 6Decree No. 170/2003/ND-CP of December 25, 2003, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on prices
Circular No. 88/2012/TT-BTC of May 28, 2012, on promulgating the price bracket of clean water
- Số hiệu: 88/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra