Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2014 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước như sau:
Điều 1. Đối tượng chịu phí, lệ phí và mức thu
1. Đối tượng chịu phí, lệ phí là các công việc liên quan đến cấp phép hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và hoạt động quản lý, giám sát trong lĩnh vực chứng khoán.
2. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định trong Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, người nộp lệ phí là ngân hàng thương mại và doanh nghiệp bảo hiểm đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp phí, lệ phí
2. Thu, nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân phải nộp toàn bộ số lệ phí khi được cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Quyết định, Thông báo, Chứng chỉ hành nghề hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán.
3. Thu, nộp phí giám sát
Phí giám sát trích nộp từ khoản phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán là khoản doanh thu phí còn lại sau khi Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đã chuyển trả 50% số doanh thu phí cho các Sở giao dịch chứng khoán.
Phí giám sát được tính trên giá trị giao dịch công bố trên hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán và tính trên cả giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán do Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam chuyển sang cho các Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ Tài chính về phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam nộp phí giám sát cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng quý, thời gian nộp từ ngày 1 đến ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.
4. Thu, nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch
a) Tổ chức được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng phải nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch. Số phí phải nộp tính theo công thức sau:
Số phí phải nộp = 10 triệu đồng/12 tháng x Thời gian tính phí (tháng).
Thời gian tính phí: được tính từ tháng sau của tháng được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến hết tháng được Sở Giao dịch chứng khoán ra Quyết định chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch chính thức hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng.
b) Thời gian nộp phí từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 hàng năm.
Ví dụ 1, Công ty A được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/6/2014. Đến tháng 12/2014 (từ ngày 01 đến ngày 31/12), công ty A phải nộp phí như sau: = 10 triệu đồng/12 tháng x 6 tháng (từ tháng 7 đến hết tháng 12) = 5 triệu đồng. Kể từ năm sau trở đi, công ty A phải nộp phí quản lý vào tháng 12 hàng năm với số phí 10 triệu đồng/năm.
Trường hợp công ty đại chúng được Sở Giao dịch chứng khoán ra Quyết định chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch chính thức hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng khác với thời gian nộp phí (tháng 12 hàng năm) nêu trên, thì công ty phải nộp phí cho thời gian chưa nộp phí theo quy định. Thời hạn nộp phí trong 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định hoặc Thông báo.
Ví dụ 2, công ty B được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/4/2014. Đến ngày 20/10/2014, công ty B được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng), số phí phải nộp là: 10/12 x 6 tháng = 5 triệu đồng.
Ví dụ 3, công ty C được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/3/2014. Đến ngày 15/3/2015, công ty C được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng). Công ty phải nộp phí như sau:
Năm 2014: 10/12 x 9 tháng = 7,5 triệu đồng (nộp trong tháng 12/1014)
Năm 2015: 10/12 x 3 tháng = 2,5 triệu đồng. Thời gian nộp kể từ ngày 15/3 đến ngày 15/4/2015. Trường hợp năm 2014 chưa nộp thì công ty C phải nộp số tiền là 10 triệu đồng.
5. Thu, nộp phí quản lý thường niên đối với quỹ mở, quỹ hoán đổi danh mục (quỹ ETF)
Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở, quỹ ETF, tổ chức quản lý quỹ phải nộp phí quản lý thường niên như sau:
- Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận từ ngày 01/01 đến ngày 30/06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ;
- Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ;
Các năm tiếp theo, tổ chức quản lý quỹ phải nộp phí là 10 triệu đồng/quỹ, thời gian nộp từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 hàng năm.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được để lại toàn bộ (100%) tiền phí thu được, để sử dụng theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí nộp toàn bộ (100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các khoản phí, lệ phí thu theo quy định tại Thông tư này phải được phản ánh đầy đủ vào dự toán và quyết toán tài chính hàng năm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
2. Bãi bỏ Thông tư 134/2009/TT-BTC ngày 01/7/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Các quy định khác về thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày 21/5/2014 của Bộ Tài chính)
Số TT | Tên phí, lệ phí | Mức thu |
1 | Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán |
|
a) | Môi giới | 20 triệu đồng/giấy phép |
b) | Tự doanh | 60 triệu đồng/giấy phép |
c) | Bảo lãnh phát hành | 100 triệu đồng/giấy phép |
d) | Tư vấn đầu tư chứng khoán | 20 triệu đồng/giấy phép |
2 | Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán | 30 triệu đồng/giấy phép |
3 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở, quỹ ETF, quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đại chúng | 30 triệu đồng/giấy chứng nhận |
4 | Lệ phí cấp Thông báo xác nhận thành lập quỹ thành viên | 20 triệu đồng/thông báo |
5 | Lệ phí cấp Quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước | 10 triệu đồng/quyết định |
6 | Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam | 20 triệu đồng/giấy phép |
7 | Lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước | 01 triệu đồng/lần cấp |
8 | Lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam | 01 triệu đồng/lần cấp |
9 | Lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán | 01 triệu đồng/lần cấp |
10 | Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán; bao gồm cả trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi | 02 triệu đồng/lần cấp |
11 | Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký/Thông báo xác nhận thành lập quỹ | 02 triệu đồng/lần cấp |
12 | Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước | 01 triệu đồng/lần cấp |
13 | Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam | 02 triệu đồng/lần cấp |
14 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ | 10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
15 | Lệ phí cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán | 01 triệu đồng/lần cấp |
16 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán | 06 triệu đồng/giấy chứng nhận |
17 | Lệ phí cấp Thông báo xác nhận việc tăng, giảm vốn của quỹ thành viên | 01 triệu đồng/thông báo |
18 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán, phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng và phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần |
|
a) | Dưới 50 tỷ đồng | 10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b) | Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng | 20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
c) | Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng | 35 triệu đồng/giấy chứng nhận |
d) | Từ 250 tỷ đồng trở lên | 50 triệu đồng/giấy chứng nhận |
19 | Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch, phí quản lý thường niên đối với quỹ mở, quỹ ETF | 10 triệu đồng/năm/công ty, quỹ |
20 | Phí giám sát |
|
a) | Đối với các Sở Giao dịch chứng khoán | + Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: 0,009% giá trị giao dịch + Đối với trái phiếu: 0,0035% giá trị giao dịch + Đối với giao dịch mua bán lại (repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần: 0,0004% giá trị giao dịch |
b) | Đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam | 10% doanh thu từ hoạt động thu phí lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán. |
- 1Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016, providing for fees in medical sector, and the collection, transfer, management and use thereof
- 2Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016,
- 3Circular no. 11/2006/TT-BTC of February 21, 2006 amending and supplementing the finance ministry''s circular no. 110/2002/TT-BTC of december 12, 2002, guiding the regime of collection, remittance, management and use of fees and charges in banking, securities and insurance domains
- 1Circular No. 134/2009/TT-BTC of July 1,2009 providing for charge and fees rates and the collection, remittance, management and use of securities charges and fees by the State Securities Commission
- 2Circular No. 134/2009/TT-BTC of July 1,2009 providing for charge and fees rates and the collection, remittance, management and use of securities charges and fees by the State Securities Commission
- 1Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016, providing for fees in medical sector, and the collection, transfer, management and use thereof
- 2Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016,
- 3Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 4Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, guidance Law on Tax administration, Law on the amendments to The Law on Tax administration, and Decree No. 83/2013/ND-CP
- 5Circular No. 153/2012/TT-BTC of September 17, 2012, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget
- 6Decision No. 58/2012/ND-CP of July 20, 2012, stipulating in detail and guiding the implementation of a number of articles of the securities Law and the law amending and supplementing a number of articles of securities Law
- 7Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Finance ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of july 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees
- 8Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 9Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of the law provisions on charges and fees
- 10Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, of detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 11Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.
Circular No. 67/2014/TT-BTC dated May 21, 2014, levels of fees, collection, payment, management, and use of fees at State securities Commission
- Số hiệu: 67/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra