- 1Ordinance No. 15/2004/PL-UBTVQH of March 24, 2004 on plant varieties
- 2Ordinance No.16/2004/PL-UBTVQH11 of March 24, 2004 on livestock breeds
- 3Ordinance No. 18/2004/PL-UBTVQH11 of April 29, 2004 on veterinary medicine
- 4Decee No. 59/2005/ND-CP of May 4, 2005, on conditions for a number of aquatic resource production and business lines.
- 5Decree No. 119/2008/ND-CP of November 28, 2008, amending and supplementing a number of articles of the Governments Decree No. 33/2005/ND-CP of March 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Animal Health.
- 6Decree No. 33/2005/ND-CP of March, 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on veterinary medicine
- 7Decree No. 08/2010/ND-CP of February 05, 2010, on management of livestock feeds
- 8Circular No. 03/2011/TT-BNNPTNT of January 21, 2011
- 9Circular No. 12/2011/TT-BTNMT of April 14, 2011, stipulating hazardous waste management
- 10Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT of October 10, 2011, detailing a number of articles of Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feed
- 11Circular No. 26/2013/TT-BNNPTNT of May 22, 2013, on aquatic breed management
- 12Circular No. 71/2011/TT-BNNPTNT dated October 25, 2011, promulgation of national technical regulations on veterinary medicine
- 13Law No. 55/2014/QH13 dated June 23, 2014, on environmental protection
- 14Circular No.41/2014/TT-BNNPTNT dated 13 November, 2014, providing guidance Decree No.202/2013/ND-CP of the management of fertilizer under the state management responsibility
- 15Circular No. 29/2014/TT-BCT dated September 30, 2014, detailing and providing guidance on the implementation of a number of articles of inorganic fertilizers, providing guidance on licensing to manufacture inorganic fertilizers, organic fertilizers and other fertilizers in Decree No. 202/2013/ND-CP on fertilizer management
- 16Law No. 41/2013/QH13 dated November 25, 2013, on plant protection and quarantine
- 17Circular No. 17/2014/TT-BNNPTNT dated June 20, 2014, regulations on aquatic animal epidemic prevention and combating
- 18Circular No. 02/2013/TT-BNNPTNT dated January 05, 2013 on risk analysis and food safety management in the agro-forestry-fishery and salt production/trading chain
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54 /2014/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về công nhận các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt khác cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
1.Thông tư này quy định điều kiện, trình tự công nhận các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt khác trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ tại Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sau đây viết tắt là Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg).
2. Đối với tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt khác mà Việt Nam là thành viên không phải thực hiện trình tự công nhận theo quy định tại Thông tư này; tổ chức, cá nhân khi áp dụng sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công nhận tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt khác cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thực hành nông nghiệp tốt là tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm tập hợp các tiêu chí do tổ chức, quốc gia, khu vực ban hành hướng dẫn người sản xuất áp dụng nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm; bảo vệ môi trường; sức khỏe, an sinh xã hội cho người lao động (sau đây viết tắt là GAP - Good Agricultural Practices);
2. Công nhận GAP khác cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ (sau đây viết tắt là công nhận GAP khác) là việc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá, xác nhận GAP khác đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 của Thông tư này; tổ chức, cá nhân khi áp dụng sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác
1. Tổng cục Thủy sản là cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác lĩnh vực thủy sản.
2. Tổng cục Lâm nghiệp là cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác lĩnh vực lâm nghiệp.
3. Cục Trồng trọt là cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác lĩnh vực trồng trọt.
4. Cục Chăn nuôi là cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác lĩnh vực chăn nuôi.
Điều 5. Điều kiện công nhận GAP khác
GAP khác được công nhận phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Do tổ chức trong nước, tổ chức quốc tế, quốc gia, khu vực hoặc vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam ban hành (sau đây viết tắt là Tổ chức ban hành GAP khác).
2. Có các tiêu chí theo quy định tại Phụ lục I đối với lĩnh vực thủy sản, Phụ lục II đối với lĩnh vực lâm nghiệp và trồng trọt, Phụ lục III đối với lĩnh vực chăn nuôi.
3. Có quy định về chứng nhận sản phẩm được sản xuất theo GAP khác đó.
Điều 6. Đăng ký công nhận GAP khác
Một trong các tổ chức, cá nhân dưới đây có quyền gửi hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác:
1. Tổ chức ban hành GAP khác.
2. Tổ chức đại diện tại Việt Nam của tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân được tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều này ủy quyền.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác
1. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 6 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác tới Tổng cục, Cục chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Giấy đăng ký công nhận GAP khác theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy ủy quyền đối với tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này;
c) Bản sao chứng thực văn bản ban hành GAP khác hoặc bản sao mang theo bản chính để đối chiếu; trường hợp bản chính bằng tiếng nước ngoài thì nộp bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực;
d) Bản sao chứng thực phiên bản mới nhất của GAP khác hoặc bản sao mang theo bản chính để đối chiếu; trường hợp bản chính bằng tiếng nước ngoài thì nộp bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực;
đ) Bản sao chứng thực quy định về chứng nhận GAP khác hoặc bản sao mang theo bản chính để đối chiếu; trường hợp bản chính bằng tiếng nước ngoài thì nộp bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực;
e) Danh sách các tổ chức chứng nhận GAP khác đang hoạt động tại Việt Nam gồm tên gọi, địa chỉ, điện thoại, fax, email kèm theo bản sao Giấy ủy quyền hoặc công nhận được hoạt động chứng nhận tại Việt Nam.
Điều 8. Trình tự, thời gian giải quyết
1. Trường hợp nộp trực tiếp, Tổng cục, Cục chuyên ngành trả lời ngay về tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp nộp qua đường bưu điện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Tổng cục, Cục chuyên ngành thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác chỉnh sửa hoặc bổ sung.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục, Cục chuyên ngành thành lập Hội đồng đánh giá từ 3 đến 5 người, có đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiến hành đánh giá hồ sơ đăng ký.
Hội đồng đánh giá sự phù hợp giữa các tiêu chí của GAP khác so với các quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này tương ứng với từng lĩnh vực.
Trường hợp Hội đồng đánh giá kết luận chưa đủ điều kiện công nhận, trong vòng 03 ngày làm việc sau khi có Biên bản họp của Hội đồng đánh giá, Tổng cục, Cục chuyên ngành xem xét, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp Hội đồng đánh giá kết luận đủ điều kiện công nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc Tổng cục, Cục chuyên ngành xem xét, gửi hồ sơ đề nghị công nhận GAP khác tới Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để thẩm tra trước khi trình Bộ trưởng, hồ sơ bao gồm:
a) Dự thảo tờ trình Bộ trưởng, trong đó nêu rõ: sự cần thiết, quá trình thực hiện, tóm tắt kết quả đánh giá, đề nghị công nhận GAP khác;
b) Báo cáo thẩm định của Tổng cục, Cục chuyên ngành;
c) Hồ sơ đăng ký công nhận GAP khác theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
d) Dự thảo Quyết định công nhận GAP khác.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có văn bản thẩm tra gửi Tổng cục, Cục chuyên ngành.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản thẩm tra của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục, Cục chuyên ngành trình Bộ trưởng xem xét, công nhận GAP khác. Trường hợp không công nhận, Tổng cục, Cục chuyên ngành có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký quyết định công nhận, Tổng cục, Cục chuyên ngành thông báo công khai trên Website của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Website của đơn vị mình và thông báo tới các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi theo lĩnh vực được phân công có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, đánh giá hồ sơ, trình Bộ trưởng ký Quyết định công nhận cho áp dụng GAP khác để được hưởng chính sách hỗ trợ khi đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
b) Tổng hợp tình hình áp dụng, thực hiện chính sách hỗ trợ đối với các GAP khác; tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ đề nghị công nhận GAP khác của Tổng cục, Cục chuyên ngành.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm cập nhật các GAP khác được công nhận cho áp dụng tại Việt Nam để làm căn cứ hỗ trợ các cơ sở sản xuất áp dụng GAP khác tại địa phương.
4. Tổ chức ban hành GAP khác hoặc tổ chức, cá nhân là đại diện GAP khác tại Việt Nam:
a) Thực hiện các quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan;
b) Báo cáo Tổng cục, Cục chuyên ngành mọi thay đổi về nội dung của GAP khác; quy định chứng nhận GAP khác; danh sách các tổ chức chứng nhận GAP khác hoạt động tại Việt Nam;
c) Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo kết quả áp dụng GAP khác và việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg cho Tổng cục, Cục chuyên ngành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2015.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi) để nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp ./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GAP KHÁC LĨNH VỰC THỦY SẢN(Ban hành kèm theo Thông tư số 54 /2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Văn bản quy định |
1. | Địa điểm sản xuất nuôi trồng thuỷ sản. | - Cơ sở nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi trồng thủy sản của địa phương - Nơi nuôi phải được xây dựng ở những nơi ít bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm. | - Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính Phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản. - QCVN 01-80 :2011/BNNPTNT Quy chuẩn cơ sở nuôi trồng thuỷ sản – Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y. |
2. | Chất lượng nước nuôi trồng thuỷ sản. | Nước sử dụng cho nuôi trồng thủy sản phải phù hợp với từng đối tượng nuôi cụ thể. | - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN số 38/2011/BTNMT. - QCVN 01-80 :2011/BNNPTNT: Quy chuẩn cơ sở nuôi trồng thuỷ sản – Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y. - Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản (Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT). |
3. | Giống thuỷ sản. | Giống có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng theo QCVN, TCVN tương ứng.
| - Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/05/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý giống thủy sản, - Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02 -15 :2009/BNNPTNT: Cơ sở sản xuất giống thuỷ sản - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường. |
4. | Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường. | - Cơ sở nuôi chỉ sử dụng thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường được phép lưu hành tại Việt Nam. - Thức ăn đảm bảo theo TCVN. - Cơ sở nuôi không sử dụng hóa chất, kháng sinh trong danh mục cấm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
| - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-14 :2009/BNNPTNT: Cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thuỷ sản - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường. - Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi - Pháp lệnh Thú y năm 2004. - Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y (Nghị định số 33/2005/NĐ-CP). - Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 33/2005/NĐ-CP. - Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. |
5. | Quản lý sức khoẻ thuỷ sản. | - Khi phát hiện bệnh, cơ sở nuôi phải thực hiện biện pháp cách ly, ngăn chặn sự lây nhiễm bệnh giữa các đơn vị nuôi và từ nơi nuôi ra bên ngoài - Khi xảy ra bệnh nằm trong danh mục các bệnh thủy sản phải công bố dịch, cơ sở nuôi phải thông báo cho cơ quan quản lý thủy sản hoặc thú y gần nhất và áp dụng các biện pháp dập dịch, thực hiện khử trùng tại nơi xảy ra dịch. | - Pháp lệnh Thú y năm 2004. - Nghị định số 33/2005/NĐ-CP. - Thông tư số 17/2014/TT-BNNPTNT ngày 20/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng chống dịch bệnh cho thuỷ sản nuôi. |
6. | Xử lý rác thải, bảo vệ môi trường | - Cơ sở nuôi phải thực hiện thu gom, phân loại, xử lý kịp thời các chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện hành. - Nước thải ra ngoài môi trường phải đạt các chỉ tiêu chất lượng theo quy định hiện hành | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014. - Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT. - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại. - QCVN 01-80 :2011/BNNPTNT Quy chuẩn cơ sở nuôi trồng thuỷ sản – Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y. |
7. | Hồ sơ | - Cơ sở nuôi phải lập, duy trì và sẵn có hồ sơ về các hoạt động đã thực hiện trong quá trình thực hành nuôi trồng thủy sản. - Hồ sơ liên quan đến sản phẩm thủy sản phải được lưu trữ ít nhất 24 tháng sau thu hoạch | - Thông tư số 03/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/01/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản - Thông tư số 02/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/ 01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định phân tích nguy cơ và quản lý an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và muối. |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GAP KHÁC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ TRỒNG TRỌT(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Văn bản quy định |
1 | Địa điểm sản xuất | Phù hợp với quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt
| - Thông tư số 49/2013/TT-BNNPTNT ngày 19/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn tiêu chí xác định vùng sản xuất trồng trọt tập trung đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Thông tư số 49/2013/TT-BNNPTNT) - Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/1/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng |
2 | Đất canh tác | Đáp ứng yêu cầu về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất nông nghiệp | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2008/BTNMT |
3 | Nước tưới | Đáp ứng yêu cầu về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong nước tưới đối với sản xuất trồng trọt | Thông tư số 49/2013/TT-BNNPTNT |
4 | Giống cây trồng | Sử dụng giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam | Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 |
5 | Phân bón | Sử dụng phân bón đã được công bố hợp quy | - Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30/9/2014 của Bộ Công thương |
6 | Thuốc Bảo vệ thực vật | Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng; phải tuân thủ thời gian cách ly; thực hiện đúng hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc | Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013 |
Sử dụng thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam | Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013 | ||
7 | Xử lý chất thải | Thu gom chất thải, rác thải từ việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật | Thông tư số 49/2013/TT-BNNPTNT |
Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường | Luật An toàn thực phẩm năm 2010. | ||
8 | Hồ sơ | Ghi chép và lưu giữ tối thiểu 01 năm, tính từ ngày thu hoạch để truy xuất nguồn gốc về giống, gốc ghép; phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; sản phẩm | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 132:2013/BNNPTNT |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GAP KHÁC LĨNH VỰC CHĂN NUÔI(Ban hành kèm theo Thông tư số 54 /2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Văn bản quy định | ||
Lợn | Gia cầm | Vật nuôi khác | |||
1 | Địa điểm | Địa điểm xây dựng trang trại phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa hương hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép. | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT | Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 |
2 | Cơ sở vật chất chuồng trại | Chuồng trại chăn nuôi phải cách biệt và bố trí các khu chăn nuôi đảm bảo thông thoáng. | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT | Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 |
3 | Con giống vật nuôi | Con giống vật nuôi phải có nguồn gốc rõ ràng. | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT | Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 |
4 | Thức ăn và nước uống | Thức ăn, nước uống được cấp đầy đủ cho gia súc, gia cầm. Chất lượng phải đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm và vệ sinh thú y. | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT | Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi |
5 | Chăm sóc nuôi dưỡng | Có quy trình chăm sóc nuôi dưỡng phù hợp. | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT | Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 |
6 | Vệ sinh thú y, phòng bệnh | - Các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học trong chăn nuôi. - Đáp ứng yêu cầu điều kiện vệ sinh thú y không khí chuồng nuôi theo quy định | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT | Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 |
7 | Xử lý chất thải và bảo vệ môi trường | Thu gom và xử lý chất thải theo quy định | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 14: 2010/BNNPTNT | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT | Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 |
8 | Hồ sơ, ghi chép | Có hồ sơ, sổ sách ghi chép sản xuất | Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 | Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 | Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 |
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN GAP KHÁC(Ban hành kèm theo Thông tư số 54 /2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘng hòa xã hỘi chỦ nghĩa ViỆt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
……, ngày ... tháng … năm 20…
GIẤY ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN GAP KHÁC
Kính gửi: (Tổng cục Thủy sản/ Tổng cục Lâm nghiệp/Cục Trồng trọt/Cục Chăn nuôi)
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
+ Địa chỉ liên lạc:
+ Điện thoại: Fax: E-mail:
- Tên GAP khác đề nghị công nhận:
- Tổ chức ban hành GAP khác:
+ Tên tổ chức ban hành GAP khác:
+ Địa chỉ liên lạc:
+ Điện thoại: Fax: E-mail:
Sau khi nghiên cứu Thông tư số /2014/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về công nhận các tiêu chuẩn GAP khác cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, (tổ chức, cá nhân đăng ký) đề nghị (Tổng cục Thủy sản/Tổng cục Lâm nghiệp/Cục Trồng trọt/Cục Chăn nuôi) công nhận (tên GAP khác) trong lĩnh vực (trồng trọt, lâm nghiệp/chăn nuôi/thủy sản) để được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- ........
- ........
Chúng tôi xin cam kết các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký là đúng sự thật./.
| Tổ chức, cá nhân đăng ký (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Circular No.41/2014/TT-BNNPTNT dated 13 November, 2014, providing guidance Decree No.202/2013/ND-CP of the management of fertilizer under the state management responsibility
- 2Circular No. 29/2014/TT-BCT dated September 30, 2014, detailing and providing guidance on the implementation of a number of articles of inorganic fertilizers, providing guidance on licensing to manufacture inorganic fertilizers, organic fertilizers and other fertilizers in Decree No. 202/2013/ND-CP on fertilizer management
- 3Law No. 55/2014/QH13 dated June 23, 2014, on environmental protection
- 4Circular No. 17/2014/TT-BNNPTNT dated June 20, 2014, regulations on aquatic animal epidemic prevention and combating
- 5Decree No. 199/2013/ND-CP dated November 26, 2013,
- 6Law No. 41/2013/QH13 dated November 25, 2013, on plant protection and quarantine
- 7Circular No. 26/2013/TT-BNNPTNT of May 22, 2013, on aquatic breed management
- 8Circular No. 07/2012/TT-BNNPTNT dated February 13, 2012, procedures for registration, inspection, and certification of adherence to good manufacturing practice (GMP) of manufacturers of veterinary drugs
- 9Decision No. 01/2012/QD-TTg of January 09, 2012, on some policies supporting the application of the method of good agricultural practices to agriculture, silviculture, and aquaculture
- 10Circular No. 71/2011/TT-BNNPTNT dated October 25, 2011, promulgation of national technical regulations on veterinary medicine
- 11Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT of October 10, 2011, detailing a number of articles of Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feed
- 12Circular No. 12/2011/TT-BTNMT of April 14, 2011, stipulating hazardous waste management
- 13Circular No. 03/2011/TT-BNNPTNT of January 21, 2011
- 14Law No. 55/2010/QH12 of June 17, 2010, on food safety
- 15Decree No. 08/2010/ND-CP of February 05, 2010, on management of livestock feeds
- 16Decree No. 119/2008/ND-CP of November 28, 2008, amending and supplementing a number of articles of the Governments Decree No. 33/2005/ND-CP of March 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Animal Health.
- 17Decee No. 59/2005/ND-CP of May 4, 2005, on conditions for a number of aquatic resource production and business lines.
- 18Decree No. 33/2005/ND-CP of March, 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on veterinary medicine
- 19Ordinance No. 18/2004/PL-UBTVQH11 of April 29, 2004 on veterinary medicine
- 20Ordinance No. 15/2004/PL-UBTVQH of March 24, 2004 on plant varieties
- 21Ordinance No.16/2004/PL-UBTVQH11 of March 24, 2004 on livestock breeds
Circular No. 54/2014/TT-BNNPTNT dated December 30, 2014, on the recognition of other good agricultural practices eligible for incentives for agriculture, forestry and aquaculture
- Số hiệu: 54/2014/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết