- 1Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 on administrative procedures for state treasury operations
- 2Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on prescribing invoices and records
- 3Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 on providing guidance on Law on Tax Administration, and Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP prescribing invoices and records
- 1Law No. 83/2015/QH13 dated June 25, 2015, on state budget
- 2Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016,
- 3Decree No. 03/2019/ND-CP dated January 4, 2019 on remote sensing activities
- 4Law No. 38/2019/QH14 dated June 13, 2019 on Tax administration
- 5Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on Tax administration
- 6Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 on amendments to some articles of the Decree No. 126/2020/ND-CP elaborating the Law on tax administration
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2023/TT-BTC | Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2023 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia và thu phí.
Điều 2. Tổ chức thu phí và người nộp phí
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị cung cấp dữ liệu viễn thám quốc gia phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức thu phí gồm: Đài Viễn thám Trung ương trực thuộc Cục Viễn thám quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường; cơ quan được giao cung cấp dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mức thu phí và miễn phí
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp dữ liệu viễn thám tử 03 năm (36 tháng) trở lên tính đến thời điểm cung cấp, mức thu phí bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng hoặc trong tình trạng khẩn cấp bằng 60% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Miễn phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC (tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý, tiền phí nộp vào ngân sách trung ương; tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý, tiền phí nộp vào ngân sách địa phương).
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 55% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và nộp 45% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được để lại 55% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP và nộp 45% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia và Thông tư số 108/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2023/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mức thu phí đối với dữ liệu ảnh vệ tinh gốc xử lý mức 1A
Biểu số 1:
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Loại ảnh | Mức thu phí |
1 | Spot 2, Spot 4 |
|
a | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 10m; Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 20m | 2.025 |
b | Tổng hợp độ phân giải 10m | 4.050 |
2 | Spot 5 |
|
a | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 5m; Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 4.219 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 7.030 |
c | Tổng hợp độ phân giải 5m | 5.856 |
d | Tổng hợp độ phân giải 2,5m | 8.472 |
Biểu số 2: Ảnh Spot 2, Spot 4, Spot 5 xử lý mức 2A
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 10m; Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 20m | 2.783 |
2 | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 5m; Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 4.977 |
3 | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 7.788 |
Biểu số 3: Bình đồ Ảnh Spot 2, Spot 4, Spot 5 xử lý mức 3B
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Toàn sắc độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 78.914 |
2 | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 84.018 |
3 | Toàn sắc độ phân giải 2,5-5m, tỷ lệ 1:25.000 | 47.280 |
4 | Tổng hợp độ phân giải 5m, tỷ lệ 1:25.000 | 50.951 |
5 | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 54.318 |
6 | Toàn sắc độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 16.325 |
7 | Toàn sắc độ phân giải 2,5-5m, tỷ lệ 1:50.000 | 20.643 |
8 | Đa phổ độ phân giải 20m, tỷ lệ 1:50.000 | 14.644 |
9 | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 17.274 |
10 | Tổng hợp độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 18.383 |
11 | Tổng hợp độ phân giải 5m, tỷ lệ 1:50.000 | 22.299 |
12 | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:50.000 | 25.669 |
13 | Toàn sắc độ phân giải 10m tỷ lệ 1:100.000 | 5.211 |
14 | Đa phổ độ phân giải 10m, 20m tỷ lệ 1:100.000 | 5.211 |
15 | Toàn sắc độ phân giải 10m tỷ lệ 1:250.000 | 3.391 |
16 | Đa phổ độ phân giải 10m, 20m tỷ lệ 1:250.000 | 3.391 |
3. Mức thu phí đối với dữ liệu ảnh viễn thám VNREDSat-1
Biểu số 4:
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Loại ảnh, mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 1A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 12.689 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 18.282 |
2 | Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 2A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 19.654 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 25.166 |
c | Tổng hợp độ phân giải 2,5m | 44.620 |
3 | Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 3A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 21.976 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 28.604 |
c | Tổng hợp độ phân giải 2,5m | 50.521 |
4 | Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 3B (Bình đồ ảnh số) |
|
a | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 84.018 |
b | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 54.318 |
c | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 17.274 |
Biểu số 5:
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Loại ảnh, mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 1A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10-15m | 12.689 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,0-2,5m | 18.282 |
2 | Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 2A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10-15m | 19.654 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,0-2,5m | 25.166 |
c | Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m | 44.620 |
3 | Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 3A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10-15m | 21.976 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,0-2,5m | 28.604 |
c | Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m | 50.521 |
4 | Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 3B (Bình đồ ảnh số) |
|
a | Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 84.018 |
b | Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 54.318 |
c | Đa phổ độ phân giải 10-15m, tỷ lệ 1:50.000 | 17.274 |
5. Mức thu phí đối với dữ liệu ảnh Spot 6, Spot 7
Biểu số 6: Ảnh vệ tinh gốc Spot 6, Spot 7 xử lý mức 1A
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Loại ảnh | Mức thu phí |
1 | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 6m | 5.856 |
2 | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 1,5m | 8.472 |
Ghi chú: Diện tích cung cấp tối thiểu là 100 km2
Biểu số 7: Bình đồ Ảnh Spot 6, Spot 7 xử lý mức 3B
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Toàn sắc độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 94.697 |
2 | Tổng hợp độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 100.822 |
3 | Toàn sắc độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 56.736 |
4 | Tổng hợp độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 65.182 |
5 | Toàn sắc độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:50.000 | 24.772 |
6 | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 20.729 |
7 | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:50.000 | 30.802 |
8 | Toàn sắc độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:100.000 | 6.253 |
9 | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:100.000 | 6.253 |
10 | Toàn sắc độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:250.000 | 4.069 |
11 | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:250.000 | 4.069 |
Ghi chú:
- Ảnh “Tổng hợp” trong các Biểu nêu trên bao gồm cặp ảnh: ảnh Pan và ảnh Multi.
- Diện tích cung cấp tối thiểu là 46 km2 (tương đương 01 mảnh 1:10.000)./.
Circular No. 39/2023/TT-BTC dated June 09, 2023 on providing for rates, collection, transfer, exemption, management and use of fees for exploiting and using national remote sensing data
- Số hiệu: 39/2023/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/06/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực