Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2011 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 13), đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 19/2010/TT-NHNN ngày 27/9/2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 19) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13 và Thông tư số 19
1. Hủy bỏ Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 13 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 19).
2. Sửa đổi Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 13 như sau:
“5.2. Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 20% gồm:
a) Các khoản phải đòi đối với tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước ngoài, bao gồm cả các khoản phải đòi bằng ngoại tệ;
b) Các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam đối với ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ đối với Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam đối với tổ chức tài chính nhà nước; các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính nhà nước phát hành;
đ) Kim loại quý (trừ vàng), đá quý;
e) Các khoản phải đòi đối với các tổ chức tài chính quốc tế và các khoản phải đòi được các tổ chức này bảo lãnh thanh toán hoặc được bảo đảm bằng chứng khoán do các tổ chức này phát hành;
g) Các khoản phải đòi đối với các ngân hàng được thành lập ở các nước thuộc OECD và các khoản phải đòi được bảo lãnh thanh toán bởi các ngân hàng này;
h) Các khoản phải đòi đối với các công ty chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc OECD có tuân thủ những thỏa thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán;
i) Các khoản phải đòi đối với các ngân hàng được thành lập ngoài các nước thuộc OECD, có thời hạn còn lại dưới 1 năm và các khoản phải đòi có thời hạn còn lại dưới 1 năm được các ngân hàng này bảo lãnh thanh toán.”
3. Sửa đổi Điểm 5.3 Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 13 như sau:
“5.3. Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 50% gồm:
a) Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành; các khoản phải đòi bằng ngoại tệ được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng khác được thành lập tại Việt Nam phát hành;
c) Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ đối với tổ chức tài chính nhà nước; các khoản phải đòi bằng ngoại tệ được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính nhà nước phát hành;
d) Các khoản đầu tư dự án theo hợp đồng của công ty tài chính theo quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính;
đ) Các khoản phải đòi có bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất của bên vay hoặc những tài sản này được bên vay cho thuê nhưng bên thuê đồng ý cho bên cho thuê dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê.”
4. Hủy bỏ Mục 5 Thông tư số 13 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 19).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 9 năm 2011.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
- 1Circular No. 33/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 on prudential ratios of microfinance institutions
- 2Circular No. 33/2011/TT-NHNN of October 08, 2011, of the State Bank of Vietnam amending, supplementing some articles of the Circular No. 13/2010/TT-NHNN dated May 20, 2010 of the State Bank of Vietnam stipulating prudential ratios in operations of credit institutions and regulations on lending by credit institutions to clients issued with the Decision 1627/2001/QD-NHNN dated December 31, 2001 of the governor of the state bank
- 1Circular No. 13/2010/TT-NHNN of May 20, 2010, stipulating prudential ratios in operations of credit institutions
- 2Circular No. 19/2010/TT-NHNN of September 27, 2010, on amendment, supplement of several articles of the Circular No. 13/2010/TT-NHNN dated 20 May 2010 of the Governor of the State Bank providing for the prudential ratios in activities of credit institutions
- 3Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014, stipulating minimum safety limits and ratios for transactions performed by credit institutions and branches of foreign banks
- 4Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014, stipulating minimum safety limits and ratios for transactions performed by credit institutions and branches of foreign banks
- 1Circular No. 33/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 on prudential ratios of microfinance institutions
- 2Circular No. 33/2011/TT-NHNN of October 08, 2011, of the State Bank of Vietnam amending, supplementing some articles of the Circular No. 13/2010/TT-NHNN dated May 20, 2010 of the State Bank of Vietnam stipulating prudential ratios in operations of credit institutions and regulations on lending by credit institutions to clients issued with the Decision 1627/2001/QD-NHNN dated December 31, 2001 of the governor of the state bank
- 3Resolution No. 11/NQ-CP of February 24, 2011, on solutions mainly focusing on containing inflation, stabilizing the macro economy, guaranteeing the social security
- 4Law No. 46/2010/QH12 of June 16, 2010, on the State Bank of Vietnam
- 5Law No. 47/2010/QH12 of June 16, 2010, on credit institutions
- 6Decree No. 96/2008/ND-CP of August 26, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of The State Bank of Vietnam.
Circular No. 22/2011/TT-NHNN of August 30, 2011, on the amendment, supplement of several articles of the Circular No. 13/2010/TT-NHNN dated 20 May 2010 of the Governor of the State Bank on prudential ratios in activities of credit institutions
- Số hiệu: 22/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/08/2011
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra