Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.
"3. Trình tự, thủ tục phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương (quốc lộ):
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp, lập kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;
b) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, chấp thuận kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ trước ngày 10 tháng 7 hàng năm; tổng hợp kế hoạch và kinh phí bảo trì vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm;
c) Căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải giao kế hoạch chi bổ sung từ ngân sách trung ương cho Quỹ trung ương. Hội đồng quản lý Quỹ trung ương thông báo kế hoạch chi quản lý, bảo trì quốc lộ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
d) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức rà soát danh mục dự án, hạng mục và khối lượng công trình cấp thiết phải làm, chịu trách nhiệm về lập kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ theo nguồn kinh phí được cấp, trình Bộ Giao thông vận tải chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo quy định tại điểm c khoản này;
đ) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ; giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Căn cứ kế hoạch bảo trì công trình đường bộ được phê duyệt, Tổng cục Đường bộ Việt Nam lập phương án phân bổ kế hoạch chi quản lý, bảo trì quốc lộ, gửi Hội đồng quản lý Quỹ trung ương thẩm định, phê duyệt.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 52/2013/TT-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BIỂU MẪU KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ NĂM………
Đơn vị thực hiện: ...
TT | Tên công việc thực hiện | Đơn vị | Khối lượng | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Thời gian thực hiện (năm) | Phương thức thực hiện | Mức độ ưu tiên | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| TỔNG SỐ (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
A | Bảo dưỡng thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
B | Sửa chữa định kỳ (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
b | Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
b | Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
c | Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHI TIẾT |
|
|
|
|
|
|
|
A | Bảo dưỡng thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
| Bảo dưỡng thường xuyên đường |
|
|
|
|
|
|
|
| Bảo dưỡng thường xuyên cầu |
|
|
|
|
|
|
|
| Điện chiếu sáng |
|
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh |
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên đường bộ .... |
|
|
|
|
|
|
|
| Bảo dưỡng thường xuyên đường |
|
|
|
|
|
|
|
| Bảo dưỡng thường xuyên cầu |
|
|
|
|
|
|
|
| Điện chiếu sáng |
|
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh |
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
B | Sửa chữa định kỳ (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
I | Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên đường bộ…. |
|
|
|
|
|
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
b | Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên đường bộ…. |
|
|
|
|
|
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
b | Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
II | Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên đường bộ…. |
|
|
|
|
|
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
b | Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên đường bộ…. |
|
|
|
|
|
|
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
b | Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
| Lập quy trình bảo trì công trình |
|
|
|
|
|
|
|
| Lập quy trình khai thác công trình |
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| Quản lý hồ sơ bảo trì công trình |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
| …………....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (8) Mức độ ưu tiên trong Phụ lục: Ghi mức độ ưu tiên 1 (rất cần thiết); 2 (cần thiết).
- 1Circular No. 52/2013/TT-BGTVT dated December 12, 2013, regulations on management, operation and maintenance of road construction works
- 2Circular No. 37/2018/TT-BGTVT dated June 07, 2018 regulations on management, operation and maintenance of road construction works
- 3Circular No. 37/2018/TT-BGTVT dated June 07, 2018 regulations on management, operation and maintenance of road construction works
- 1Decree No. 100/2013/ND-CP of September 03, 2013, amending and supplementing a number of articles of the Government Decree No. 11/2010/ND-CP, prescribing the management and protection of road infrastructure facilities
- 2Decree No. 10/2013/ND-CP of January 11, 2013, providing the management and use of road transport infrastructure assets
- 3Decree No. 107/2012/ND-CP of December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the ministry of transport
- 4Decree No. 114/2010/ND-CP of December 06, 2010, on maintenance of construction works
- 5Decree No. 11/2010/ND-CP of February 24, 2010, prescribing the management and protection of road infrastructure facilities
- 6Law No. 23/2008/QH12 of November 13, 2008, on road traffic
Circular No. 20/2014/TT-BGTVT dated May 30, 2014,
- Số hiệu: 20/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra