Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2014 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008:
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT), Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy (sau đây viết tắt là Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT) và Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện (sau đây viết tắt là Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT như sau:
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Khi có nghi vấn về tình trạng số khung hoặc số động cơ của xe máy chuyên dùng bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì cơ quan kiểm tra chất lượng sẽ trưng cầu giám định tại cơ quan giám định chuyên ngành để xử lý cụ thể.”
2. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Đối với khung gầm máy kéo đã qua sử dụng có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới) nhập khẩu hoặc xe máy chuyên dùng có số khung hoặc số động cơ (trừ số động cơ của mô tơ điện để di chuyển xe máy chuyên dùng) bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì cơ quan kiểm tra chất lượng xử lý như sau:
a) Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu;
b) Lập biên bản ghi nhận về tình trạng xe máy chuyên dùng vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận vi phạm, cơ quan kiểm tra chất lượng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan Hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.”
3. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT tương ứng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục của Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT như sau:
1. Bổ sung điểm c khoản 3 Điều 6 như sau:
“c) Đối với xe đã qua sử dụng (trừ các xe nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại như quy định tại khoản 5 Điều 5 của Thông tư này) hoặc xe có số khung hoặc số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì Cơ quan KTCL xử lý như sau: Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe nhập khẩu và lập biên bản ghi nhận về tình trạng xe vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản ghi nhận vi phạm, cơ quan KTCL thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Cơ quan hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.”
2. Bổ sung Phụ lục VI vào Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT tương ứng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục của Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT như sau:
1. Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 8 như sau:
“d) Trường hợp Xe nhập khẩu là loại đã qua sử dụng, Cơ quan QLCL xử lý như sau: Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe đạp điện nhập khẩu và lập biên bản ghi nhận về tình trạng Xe nhập khẩu vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản ghi nhận vi phạm, Cơ quan QLCL thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Cơ quan hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.”
2. Bổ sung Phụ lục V vào Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT tương ứng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
| BỘ TRƯỞNG |
BỔ SUNG PHỤ LỤC XI VÀO THÔNG TƯ SỐ 23/2009/TT-BGTVT NGÀY 15/10/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
Theo đề nghị của: …………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. tại …………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Cục Đăng kiểm Việt Nam đã tiến hành kiểm tra phương tiện sau:
- Nhãn hiệu / số loại: ………………………………………………………………………
- Số khung: ……………………………… Số động cơ: …………………………………
- Số đăng ký kiểm tra: ………………….. Số tờ khai: ………………………………….
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, các giấy tờ có liên quan và đối chiếu với quy định hiện hành, Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận thấy phương tiện nêu trên đã vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, cụ thể là:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản này được lập thành hai (02) bản chính, cơ quan kiểm tra chất lượng giữ một (01) bản và tổ chức, cá nhân nhập khẩu giữ một (01) bản.
Đại diện tổ chức, cá nhân | Đại diện cơ quan kiểm tra |
BỔ SUNG PHỤ LỤC VI VÀO THÔNG TƯ SỐ 44/2012/TT-BGTVT NGÀY 23/10/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
Theo đề nghị của: …………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. tại …………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Cục Đăng kiểm Việt Nam đã tiến hành kiểm tra phương tiện sau:
- Nhãn hiệu / số loại: ………………………………………………………………………
- Số khung: ……………………………… Số động cơ: …………………………………
- Số đăng ký kiểm tra: ………………….. Số tờ khai: ………………………………….
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, các giấy tờ có liên quan và đối chiếu với quy định hiện hành, Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận thấy phương tiện nêu trên đã vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, cụ thể là:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản này được lập thành hai (02) bản chính, cơ quan kiểm tra chất lượng giữ một (01) bản và tổ chức, cá nhân nhập khẩu giữ một (01) bản.
Đại diện tổ chức, cá nhân | Đại diện cơ quan kiểm tra |
BỔ SUNG PHỤ LỤC V VÀO THÔNG TƯ SỐ 41/2013/TT-BGTVT NGÀY 05/11/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE ĐẠP ĐIỆN VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE ĐẠP ĐIỆN VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
Theo đề nghị của: …………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. tại …………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Cục Đăng kiểm Việt Nam đã tiến hành kiểm tra phương tiện sau:
- Nhãn hiệu / số loại: ………………………………………………………………………
- Số khung: ……………………………… Số động cơ: …………………………………
- Số đăng ký kiểm tra: ………………….. Số tờ khai: ………………………………….
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, các giấy tờ có liên quan và đối chiếu với quy định hiện hành, Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận thấy phương tiện nêu trên đã vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, cụ thể là:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản này được lập thành hai (02) bản chính, cơ quan kiểm tra chất lượng giữ một (01) bản và tổ chức, cá nhân nhập khẩu giữ một (01) bản.
Đại diện tổ chức, cá nhân | Đại diện cơ quan kiểm tra |
- 1Circular No. 46/2019/TT-BGTVT on amendments to a number of Articles of Circular No. 25/2019/TT-BGTVT on technical safety and environmental safety inspection in automobile production and assembly
- 2Circular No. 25/2019/TT-BGTVT dated 05th of July, 2019 on the technical safety and environmental safety inspection in automobile manufature and assembly
- 3Circular No. 03/2018/TT-BGTVT dated January 10, 2018 technical and environmental safety inspection of imported motor vehicles regulated by Decree 116/2017/ND-CP
- 4Circular No. 55/2014/TT- BGTVT dated October 20, 2014, amending Circular No. 31/2011/TT-BGTVT stipulating the inspection of technical safety, quality and environmental protection for imported motor vehicles
- 5Circular No. 54/2014/TT-BGTVT dated October 20, 2014, amending Circular No. 31/2011/TT-BGTVT stipulating the inspection of technical safety, quality and environmental protection in manufacturing and assembling motor vehicles
- 6Circular No. 45/2012/TT-BGTVT of October 23, 2012, on the inspection of the technical quality, safety, and environment protection in the p and assembly of motorbikes
- 1Circular No. 23/2009/TT-BGTVT of October 15, 2009, providing for the quality, technical safety and environmental protection inspection of special-use vehicles
- 2Circular No. 44/2012/TT-BGTVT of October 23, 2012, on the inspection of the technical quality, safety, and environment protection of imported motorbikes, and imported engines for motorbike manufacture and assembly
- 3Circular No. 89/2015/TT-BGTVT dated December 31, 2015 technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery
- 4Circular No. 41/2013/TT-BGTVT dated November 05, 2013 on prescribing technical safety and quality inspection of electric bicycles
- 5Circular No. 41/2013/TT-BGTVT dated November 05, 2013 on prescribing technical safety and quality inspection of electric bicycles
- 1Circular No. 46/2019/TT-BGTVT on amendments to a number of Articles of Circular No. 25/2019/TT-BGTVT on technical safety and environmental safety inspection in automobile production and assembly
- 2Circular No. 25/2019/TT-BGTVT dated 05th of July, 2019 on the technical safety and environmental safety inspection in automobile manufature and assembly
- 3Circular No. 03/2018/TT-BGTVT dated January 10, 2018 technical and environmental safety inspection of imported motor vehicles regulated by Decree 116/2017/ND-CP
- 4Circular No. 54/2014/TT-BGTVT dated October 20, 2014, amending Circular No. 31/2011/TT-BGTVT stipulating the inspection of technical safety, quality and environmental protection in manufacturing and assembling motor vehicles
- 5Circular No. 55/2014/TT- BGTVT dated October 20, 2014, amending Circular No. 31/2011/TT-BGTVT stipulating the inspection of technical safety, quality and environmental protection for imported motor vehicles
- 6Decree No. 187/2013/ND-CP of November 20, 2013, detailing implementation of the Commercial Law with respect to international purchases and sales of goods; and activities of agency for sale and purchase, processing and transit of goods involving foreign parties
- 7Decree No. 107/2012/ND-CP of December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the ministry of transport
- 8Circular No. 45/2012/TT-BGTVT of October 23, 2012, on the inspection of the technical quality, safety, and environment protection in the p and assembly of motorbikes
- 9Law No. 23/2008/QH12 of November 13, 2008, on road traffic
- 10Law No. 05/2007/QH12 of November 21, 2007, on product and goods quality.
Circular No. 19/2014/TT-BGTVT dated May 28, 2014 amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 23/2009/TT-BGTVT on inspection of technical safety, quality and environmental protection for dedicated vehicles, Circular No. 44/2012/TT-BGTVT on inspection of technical safety, quality and environmental protection for imported motorbikes and imported engines for motorbike manufacture and assembly, and Circular No. 41/2013/TT-BGTVT on inspection of technical safety and quality for e-bikes
- Số hiệu: 19/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra