Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2018/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1. Điểm đ khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập;”.
2. Điểm e khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“e) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Mang quốc tịch Việt Nam;
(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
(iii) Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân để góp vốn;
(iv) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc có bằng đại học, trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật;”.
3. Điểm g (ii) khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“(ii) Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;”.
4. Bãi bỏ các điểm a, b, d khoản 2 Điều 9; bãi bỏ cụm từ “a, b,” tại điểm g khoản 2 Điều 9, khoản 3 Điều 10.
Bãi bỏ điểm i khoản 1 Điều 6.
Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 10 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 5 tháng 10 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
1. Khoản 5 Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.”.
2. Điểm a khoản 6 Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Mang quốc tịch Việt Nam;”.
3. Bãi bỏ các khoản 1, 2, 3 Điều 11.
Bãi bỏ khoản 6 Điều 8, khoản 1 Điều 25.
Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 31 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư số 06/2017/TT-NHNN ngày 5 tháng 7 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ tín dụng nhân dân).
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018./.
| THỐNG ĐỐC |
- 1Circular No. 25/2019/TT-NHNN dated December 02, 2019 providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN providing for the licensing and organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam
- 2Circular No. 01/2019/TT-NHNN dated February 01, 2019 on amendments Circular 30/2015/TT-NHNN on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions
- 3Circular No. 27/2018/TT-NHNN dated November 22, 2018 cases of freezing of capital and assets of branches of foreign banks
- 4Circular No. 15/2015/TT-NHNN dated October 02, 2015, foreign currency transactions on foreign currency market by credit institution permitted to make foreign currency transactions
- 5Circular No. 25/2011/TT-NHNN of August 31, 2011, on implementing the scheme of administrative procedure simplification in foreign exchange area under resolutions of the government on the simplification of administrative procedures within the jurisdiction of the State Bank of Vietnam
- 6Circular No. 06/2011/TT-NHNN of March 22, 2011, stipulation of statistical survey in monetary, banking activities and foreign exchange transactions
- 1Circular No. 40/2011/TT-NHNN of December 15, 2011, regulating on licensing and organizations, operations of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations with banking operations in Vietnam
- 2Circular No. 21/2013/TT-NHNN of September 09, 2013, providing for the operational network of commercial banks
- 3Circular No. 21/2014/TT-NHNN dated August 14, 2014, providing guidance on scope of foreign exchange transactions, requirements and procedures for permitting foreign exchange transactions of credit institutions, branches of foreign banks
- 4Circular No. 30/2015/TT-NHNN dated December 25, 2015, regulations on issuance of licenses, organization and operation of non-bank credit institutions
- 5Circular No. 15/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016,
- 6Circular No. 28/2016/TT-NHNN dated October 05, 2016,
- 7Circular No. 04/2015/TT-NHNN dated March 31, 2015, on people’s credit funds
- 8Circular No. 45/VBHN-NHNN dated December 05, 2019 on cooperative bank
- 9Integrated document No. 07/VBHN-NHNN dated February 21, 2019 Circular on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions
- 10Integrated document No. 07/VBHN-NHNN dated February 21, 2019 Circular on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions
- 1Circular No. 25/2019/TT-NHNN dated December 02, 2019 providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN providing for the licensing and organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam
- 2Circular No. 01/2019/TT-NHNN dated February 01, 2019 on amendments Circular 30/2015/TT-NHNN on licensing, organization and operation of non-bank credit institutions
- 3Circular No. 27/2018/TT-NHNN dated November 22, 2018 cases of freezing of capital and assets of branches of foreign banks
- 4Law No. 17/2017/QH14 dated November 20, 2017
- 5Circular No. 15/2015/TT-NHNN dated October 02, 2015, foreign currency transactions on foreign currency market by credit institution permitted to make foreign currency transactions
- 6Law No. 68/2014/QH13 dated November 26, 2014, on enterprises
- 7Circular No. 25/2011/TT-NHNN of August 31, 2011, on implementing the scheme of administrative procedure simplification in foreign exchange area under resolutions of the government on the simplification of administrative procedures within the jurisdiction of the State Bank of Vietnam
- 8Circular No. 06/2011/TT-NHNN of March 22, 2011, stipulation of statistical survey in monetary, banking activities and foreign exchange transactions
- 9Law No. 46/2010/QH12 of June 16, 2010, on the State Bank of Vietnam
- 10Law No. 47/2010/QH12 of June 16, 2010, on credit institutions
Circular No. 17/2018/TT-NHNN dated August 14, 2018
- Số hiệu: 17/2018/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/08/2018
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra