Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và Cộng hòa Ấn Độ ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan, được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại Công văn số 2464/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2015-2018.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thươmg mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2015-2018 (thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AIFTA).
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 và phân loại theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
2. Cột “Thuế suất AIFTA (%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.
3. Ký hiệu “*”: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt AIFTA tại thời điểm tương ứng.
Điều 2. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AIFTA
Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế AIFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ, bao gồm các nước sau:
Tên nước | Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam | BN |
Vương quốc Cam-pu-chia | KH |
Cộng hòa In-đô-nê-xi-a | ID |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào | LA |
Ma-lai-xi-a | MY |
Liên bang Mi-an-ma | MM |
Cộng hòa Phi-líp-pin | PH |
Cộng hòa Xinh-ga-po | SG |
Vương quốc Thái Lan | TH |
Cộng hòa Ấn Độ | IN |
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) | VN |
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại khoản 2 Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
4. Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN - Ấn Độ (viết tắt là C/O - Mẫu AI) theo quy định của Bộ Công Thương.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 45/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2012 - 2014. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Circular No. 166/2014/TT-BTC dated November 14, 2014,
- 2Circular No. 167/2014/TT-BTC dated November 14, 2014, on promulgation of concessional import tariff schedule of Vietnam serving implementation of the Asean – Korea free trade Agreement 2015 - 2018
- 3Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 4Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 5Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
Circular No. 169/2014/TT-BTC dated November 14, 2014,
- Số hiệu: 169/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra