- 1Law No. 46/2010/QH12 of June 16, 2010, on the State Bank of Vietnam
- 2Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 3Law No. 83/2015/QH13 dated June 25, 2015, on state budget
- 4Decree No. 80/2016/ND-CP date July 1, 2016, on amendments to Government''s Decree No. 101/2012/ND-CP on non-cash payments
- 5Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016,
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng như sau:
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
1. Mức thu lệ phí
STT | Tên lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng |
|
|
|
| ||
Cấp lần đầu | 01 giấy phép | 140.000.000 | |
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn | 01 giấy phép | 70.000.000 | |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
|
| |
Cấp lần đầu | 01 giấy phép | 70.000.000 | |
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn | 01 giấy phép | 35.000.000 | |
c | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
Cấp lần đầu | 01 giấy phép | 200.000 | |
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn | 01 giấy phép | 100.000 | |
2 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng | 01 giấy phép | 1.000.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng |
|
|
Cấp lần đầu | 01 giấy phép | 10.000.000 | |
Cấp lại | 01 giấy phép | 5.000.000 |
2. Các khoản lệ phí cấp giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí thu được theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
2. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Circular No. 23/2019/TT-NHNN dated November 22, 2019
- 2Circular No. 02/2019/TT-NHNN dated February 28, 2019 amendments to Circular 23/2014/TT-NHNN providing guidelines for opening and maintenance of current accounts at payment service providers
- 3Circular No. 35/2016/TT-NHNN dated December 29, 2016,
- 4Circular No. 302/2016/TT-BTC dated November 15, 2016
- 5Circular No. 165/2016/TT-BTC dated October 25, 2016,
- 6Circular No. 156/2016/TT-BTC dated October 21, 2016,
- 7Circular No. 148/2016/TT-BTC dated October 14, 2016,
- 8Circular No. 30/2016/TT-NHNN dated October 14, 2016
- 9Circular No. 146/2016/TT-BTC dated October 06, 2016,
- 1Circular No. 23/2019/TT-NHNN dated November 22, 2019
- 2Circular No. 02/2019/TT-NHNN dated February 28, 2019 amendments to Circular 23/2014/TT-NHNN providing guidelines for opening and maintenance of current accounts at payment service providers
- 3Circular No. 35/2016/TT-NHNN dated December 29, 2016,
- 4Circular No. 302/2016/TT-BTC dated November 15, 2016
- 5Circular No. 165/2016/TT-BTC dated October 25, 2016,
- 6Circular No. 156/2016/TT-BTC dated October 21, 2016,
- 7Circular No. 148/2016/TT-BTC dated October 14, 2016,
- 8Circular No. 30/2016/TT-NHNN dated October 14, 2016
- 9Circular No. 146/2016/TT-BTC dated October 06, 2016,
- 10Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016,
- 11Decree No. 80/2016/ND-CP date July 1, 2016, on amendments to Government''s Decree No. 101/2012/ND-CP on non-cash payments
- 12Law No. 97/2015/QH13 dated November 25, 2015, fees and charges
- 13Law No. 83/2015/QH13 dated June 25, 2015, on state budget
- 14Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 15Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, guidance Law on Tax administration, Law on the amendments to The Law on Tax administration, and Decree No. 83/2013/ND-CP
- 16Law No. 46/2010/QH12 of June 16, 2010, on the State Bank of Vietnam
Circular No. 150/2016/TT-BTC dated October 14, 2016, providing for fees for issuance of license for establishment and operation of credit institutions; license for establishment of foreign banks’ branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations having banking activities; license for provision of intermediary payment services by non-bank institutions, and the collection and transfer thereof
- Số hiệu: 150/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết