BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/BYT-TT | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 1996 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 13/BYT-TT NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG, QUẢN LÝ SỨC KHOẺ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Chương IX Bộ luật lao động và Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về an toàn lao động và vệ sinh lao động, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
- Các cơ sở sản xuất có sử dụng người lao động bao gồm: Các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tập thể, tư nhân cơ thuê mướn người lao động, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có thuê mướn lao động là người Việt Nam.
- Các cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội, kể cả các doanh nghiệp của các lực lượng vũ trang.
2.1.1. Vệ sinh lao động bao gồm: các yếu tố vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bức xạ), các yếu tố vật lý (ánh sáng, tiếng ồn, rung, phóng xạ, điện từ trường...), bụi và các yếu tố hoá học, các yếu tố tâm sinh lý lao động, các vi sinh vật gây bệnh và các yếu tố khác trong phạm vi đất đai đơn vị sử dụng.
2.1.2. Người chủ sử dụng lao động phải có sự hiểu biết về các yếu tố tác hại của môi trường lao động, các nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các biệt pháp phòng chống trong quá trình lao động và tổ chức cho người lao động học tập các kiến thức đó.
2.1.3. Các đơn vị sử dụng lao động phải tổ chức đo đạc các yếu tố trong môi trường lao động ít nhất một năm một lần. Khi các yếu tố độc hại vượt quá tiêu chuẩn cho phép theo Quyết định 505 BYT/QĐ ngày 13/4/1992 của Bộ Y tế thì phải có biện pháp khắc phục ngay hoặc nếu thấy có khả năng xảy ra sự cố bất thường gây nguy cơ đến sức khoẻ và tính mạng của người lao động thì phải ngừng ngay hoạt động và báo cáo cho cơ quan có trách nhiệm để kiểm tra và xử lý kịp thời.
2.1.4. Việc đo đạc các yếu tố độc hại trong lao động phải do các đơn vị kỹ thuật về vệ sinh lao động của ngành y tế thực hiện. Các Bộ, ngành sử dụng lao động và các cơ quan nhà nước có đủ điều kiện được Bộ Y tế chấp thuận thì mới được đo đạc tại các cơ sở theo yêu cầu với sự tham gia giám sát của Sở Y tế địa phương.
2.1.5. Chi phí cho việc đo đạc các yếu tố độc hại trong lao động do người sử dụng lao động chịu.
2.1.6. Có đủ hồ sơ lưu giữ và theo dõi kết quả đo đạc theo đúng quy định của Bộ Y tế ít nhất 10 năm sau khi dây chuyền sản xuất liên quan không còn sử dụng (Mẫu số 1 và Mẫu số 2).
2.2. Luận chứng về các biện pháp bảo đảm vệ sinh lao động:
2.2.1. Khi xây dựng mới, cải tạo các công trình, cơ sở sản xuất, chủ đầu tư phải có luận chứng về các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn lao động về địa điểm, quy mô, khoảng cách từ công trình cơ sở đến khu dân cư và các công trình khác theo quy định của Bộ Y tế.
Phải có các giải pháp xử lý, phòng ngừa để đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh cho phép tại nơi làm việc và môi trường xung quanh.
2.2.2. Căn cứ vào danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động do Bộ Y tế ban hành thì người sử dụng lao động phải có luận chứng và giải pháp đảm bảo vệ sinh lao động được Thanh tra Bộ Y tế (Thanh tra vệ sinh) xét duyệt (theo mẫu hướng dẫn của Thanh tra vệ sinh).
2.2.3. Thời gian xét duyệt luận chứng là 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ lên Thanh tra Bộ Y tế. Sau 15 ngày, nếu chưa có văn bản trả lời coi như được chấp thuật thực hiện.
2.2.4. Chi phí xét duyệt luận chứng về biện pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao động do đơn vị chịu.
III. QUẢN LÝ SỨC KHOẺ NGƯỜI LAO ĐỘNG,BỆNH NGHỀ NGHIỆP.
3.1. Cấp cứu tai nạn lao động:
3.1.1. Nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm dễ gây tai nạn lao động người sử dụng lao động phải trang bị đầy đủ các phương tiện kỹ thuật y tế thích hợp đặt tại chỗ để cấp cứu kịp thời như: thuốc cấp cứu, thuốc giải độc, phác đồ cấp cứu, bông, băng, gạc, kéo, kẹp Kose, hộp đựng dụng vụ, ga rô, cáng thương, mặt nạ phòng độc, xe để cấp cứu...
3.1.2. Phải có phương án xử lý cấp cứu dự phòng các sự cố có thể xảy ra được cơ quan y tế địa phương chấp thuận như: cấp cứu nhiễm độc hoá chất, cấp cứu điện giật, cấp cứu vết thương, cấp cứu ngừng tim, ngừng hô hấp, cầm máu tạm thời, bất động gãy xương, cấp cứu bỏng do nhiệt, do hoá chất...
3.1.3. Phải tổ chức lực lượng cấp cứu. Người sử dụng lao động phải tổ chức luyện tập cho lực lượng cấp cứu và người lao động các phương pháp cấp cứu tại chỗ theo hướng dẫn của y tế.
3.1.4. Người sử dụng lao động phải có trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu tại chỗ cho người bị tai nạn lao động, sau đó chuyển đến cơ sở y tế gần nhất.
3.1.5. Hồ sơ cấp cứu phải ghi chép đầy đủ ngay theo đúng quy định của Bộ Y tế (Mẫu số 3) và lưu trữ ít nhất cho đến khi người lao động thôi việc hoặc khi chuyển đến đơn vị khác. Khi đó phải bàn giao hồ sơ cho đơn vị mới mà người lao động đến làm việc.
3.1.6. Người bị tai nạn lao động sau khi điều trị ổn định hoặc khi tái phát phải được Hội đồng giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động và được sắp xếp công việc phù hợp với sức khoẻ.
3.2. Quản lý sức khoẻ người lao động.
3.2.1. Người lao động phải được khám sức khoẻ khi tuyển dụng. Người sử dụng lao động không được nhận người không có giấy chứng nhận sức khoẻ vào làm việc. Căn cứ kết quả khám sức khoẻ, y tế cơ sở đề xuất với người sử dụng lao động sắp xếp công việc cho phù hợp.
3.2.2. Hàng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động, kể cả người học nghề, tập nghề. Đối với các đối tượng làm công việc nặng nhọc, độc hại phải tổ chức khám sức khoẻ 6 tháng 1 lần. Phải có hồ sơ quản lý sức khoẻ cá nhân và hồ sơ theo dõi tổng hợp theo quy định của Bộ Y tế (Mẫu số 4). Những người lao động có sức khoẻ loại IV và V và bị các bệnh mãn tính phải được theo dõi, điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng và sắp xếp công việc phù hợp.
3.2.3. Khám tuyển, khám sức khoẻ định kỳ do đơn vị y tế Nhà nước từ tuyến quận, huyện và các Trung tâm y tế lao động ngành, tương đương trở lên thực hiện. Cơ sở y tế của các đơn vị sử dụng lao động nếu có đủ các chuyên khoa khoa thì có thể tự tổ chức khám sức khoẻ cho người lao động của đơn vị mình.
3.2.4. Thời gian khám sức khoẻ định kỳ được tính là thời gian làm việc và được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác theo luật pháp quy định. Riêng người lao động học nghề, tập nghề, thử việc thì quyền lợi trong thời gian khám sức khoẻ thực hiện theo hợp đồng lao động đã thoả thuận.
3.3. Quản lý bệnh nghề nghiệp:
3.3.1. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đến người lao động. Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
3.3.2. Người làm việc trong điều kiện có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp phải được khám bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Y tế.
3.3.3. Việc khám bệnh nghề nghiệp do đơn vị y tế chuyên khoa vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp nhà nước từ cấp tỉnh/thành phố, ngành trở lên thực hiện. Hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp tối thiểu bao gồm: Phiếu khám sức khoẻ khi tuyển dụng, phiếu khám sức khoẻ định kỳ, các kết quả xét nghiệm (nếu có), kết quả đo môi trường lao động tại nơi làm việc hàng năm.
3.3.4. Người bị bệnh nghề nghiệp phải được Hội đồng Giám định Y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động và phải được sắp xếp phù hợp với sức khoẻ. Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp nặng, bệnh tiến triển nhanh, lao động trong điều kiện đặc biệt, nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm làm việc ở môi trường cũ.
3.3.5. Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị theo đúng chuyên khoa, được điều dưỡng và kiểm tra sức khoẻ 6 tháng 1 lần, có hồ sơ quản lý riêng theo quy định của Bộ Y tế và được lưu giữ suốt đời (Mẫu số 5).
Chi phí cho việc cấp cứu tai nạn lao động, khám tuyển, khám sức khoẻ định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp do người sử dụng lao động chịu theo các quy định hiện hành.
4.1. Người sử dụng lao động phải lập kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo cho Sở Y tế địa phương những nội dung trên theo định kỳ từng quý, 6 tháng, một năm (Mẫu số 6). Trong kế hoạch phải ghi rõ: giám sát từng yếu tố độc hại trong môi trường lao động, số lượng khám sức khoẻ định kỳ, đối tượng khám bệnh nghề nghiệp, chế độ tập huấn vệ sinh lao động, thời gian thực hiện và các biện pháp giải quyết...
4.2. Các Sở Y tế, Bộ, ngành có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quý, 6 tháng, một năm về Bộ Y tế (Vụ vệ sinh phòng dịch).
5.1. Bộ trưởng Bộ Y tế giao cho Vụ trưởng Vụ Vệ sinh phòng dịch, Vụ Điều trị, Phó chánh Thanh tra Bộ phụ trách Thanh tra vệ sinh chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai việc thực hiện Thông tư này.
5.2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về vệ sinh lao động, sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp của tất cả mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động đóng trên địa bàn địa phương.
5.3. Viện trưởng Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường, Viện Giám định Y khoa Trung ương, các Viện Vệ sinh dịch tễ khu vực có trách nhiệm cùng phối hợp với các Vụ chức năng của Bộ Y tế thực hiện việc kiểm tra vệ sinh lao động, đào tạo cán bộ chuyên môn kỹ thuật về vệ sinh lao dộng và bệnh nghề nghiệp, xây dựng các tiêu chuẩn vệ sinh lao động, tiêu chuẩn sức khoẻ khám tuyển, khám định kỳ, danh mục bệnh nghề nghiệp cho phù hợp với nền kinh tế hiện nay.
5.4. Trung tâm Vệ sinh phòng dịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm y tế lao động các Bộ, ngành là các đơn vị chuyên môn kỹ thuật về vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm giúp các Sở, các Bộ, ngành trong việc kiểm tra môi trường, điều kiện lao động, khám sức khoẻ cho các đối tượng nặng nhọc độc hại, phát hiện bệnh nghề nghiệp, huấn luyện, chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ và đẩy mạnh công tác phổ biến kiến thức, tuyên truyền, giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho y tế cơ sở và người lao động.
5.5. Các Bộ, ngành, các địa phương có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các cấp, các đơn vị thực hiện đúng quy định của Nhà nước theo phạm vi chức năng quản lý của mình.
5.6. Y tế cơ sở của các đơn vị có sử dụng lao động phải thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ người lao động và tham mưu cho người sử dụng lao động thực hiện đúng các quy định về vệ sinh an toàn lao động. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các địa phương, Bộ, ngành, phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Vệ sinh phòng dịch) để nghiên cứu, giải quyết.
| Nguyễn Văn Thưởng (Đã ký) |
Ban hành kèm theo Thông tư số 13/BYT-TT ngày 21/10/1996 của Bộ y tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày tháng năm 199
Tại:................................
BỘ Y TẾ
Năm 199
SỞ Y TẾ TỈNH, THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:
......, ngày tháng năm 199
Thi hành Điều 97 của Bộ Luật lao động, Điều 4 Nghị định 06/CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/01/1995 và Thông tư số BYT/TT ngày tháng năm 1996 của Bộ Y tế.
Trung tâm Y tế................... tỉnh/thành phố.................
đã tiến hành đo kiểm tra môi trường lao động tại:.....................
......................................................................
Ngày tháng năm 199
Phương pháp:
Đo các chỉ số vi khí hậu, bụi, ánh sáng, hơi độc, chất phóng xạ, điện từ trường tại các vị trí kỹ thuật theo thường quy kỹ thuật của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường.
Thiết bị đo:
+ Đo vi khí hậu bằng máy......................................
+ Đo ánh sáng bằng máy........................................
+ Đo tiếng ồn bằng máy........................................
+ Đo bụi bằng máy.............................................
+ Đo phóng xạ bằng máy........................................
+ Đo điện từ trường bằng máy..................................
+ Đo hơi khí độc bằng.........................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
Kết quả đo (xem trang sau)
Tiêu chuẩn cho phép | Nhiệt độ (oC) | Độ ẩm (%) | Tốc độ giờ (m/s) | ||||
Số TT | Vị trí đo | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn cho phép | Ánh sáng (Lux) | Tiếng ồn (dBA) | Độ rung | ||||
Số TT | Vị trí đo | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn cho phép | Bụi (mg/m3) | Hàm lượng bụi silic | Tỷ lệ % trọng lượng | ||
Số TT | Vị trí đo | Đạt TC | Không đạt TC | (%) | bụi hô hấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Tên hóa chất |
|
|
| ||||
Tiêu chuẩn cho phép |
|
|
| ||||
Số TT | Vị trí đo | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Tên các yếu tố |
|
|
| ||||
Tiêu chuẩn cho phép |
|
|
| ||||
Số TT | Vị trí đo | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS | Số mẫu đạt TCVS | Số mẫu không đạt TCVS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
| Nhiệt độ | Độ ẩm | Tốc độ gió | Ánh sáng | Bụi | Ồn | Rung | Hơi khí độc | Phóng xạ | Từ trường | Yếu tố khác |
Tổng số mẫu đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số mẫu đạt TCVS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số mẫu không đạt TCVS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các chỉ số không đạt tiêu chuẩn VSLĐ trên đề nghị đơn vị có trách nhiệm cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động theo Điều 97-98 Bộ luật lao động và giải quyết chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật cho người tiếp xúc độc hại theo Điều 104 của Bộ luật lao động và Điều 8 Nghị định 06/CP của Thủ tướng Chính phủ.
Thủ trưởng đơn vị đo
Ban hành kèm theo Thông tư số 13/BYT-TT ngày 21/10/1996 của Bộ tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tên xí nghiệp:.................................
Ngành chủ quản:................................
Địa chỉ:.......................................
Điện thoại:....................................
BỘ Y TẾ
Năm 199
1. Tên xí nghiệp:.................................................
Cơ quan quản lý trực tiếp:.....................................
Địa chỉ:.......................................................
Đặc điểm sản xuất:.............................................
...............................................................
Năm thành lập:.................................................
Tổng số CBCNV:.................................................
Số lao động tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, độc hại:............
Số lao động vị thành niên:.....................................
2. Quy mô và nhiệm vụ sản xuất:
...............................................................
...............................................................
...............................................................
3. Tóm tắt quy trình công nghệ:
...............................................................
...............................................................
...............................................................
4. Vệ sinh môi trường xung quanh:
- Khoảng cách gần nhất từ các nguồn thải đến khu dân cư:.......
- Khoảng cách gần nhất từ các nguồn thải đến nguồn nước
sinh hoạt của nhân dân:......................................
- Hệ thống cấp thoát nước tại xí nghiệp:
...............................................................
...............................................................
...............................................................
- Cốt đất cao so với mức lũ lịch sử.................. mét
- Vành đai cây xanh:...........................................
- Số lượng nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng sử dụng trong 1
năm:
+ Nguyên liệu:...............................................
+ Nhiên liệu:................................................
+ Năng lượng:................................................
- Số lượng, chủng loại các chất thải công nghiệp (lỏng, rắn, vi
sinh vật) trong 24 giờ:
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
- Các công trình thiết bị xử lý chất thải công nghiệp:
...............................................................
...............................................................
...............................................................
- Các công trình khác:
+ Công trình vệ sinh (Bình quân 1 hố xí/số CN/1 ca):.........
+ Nhà tắm (Bình quân 1 vòi tắm/số CN/ 1 ca):.................
+ Nhà nghỉ giữa ca: có [ ] không [ ]
+ Nhà ăn: có [ ] không [ ]
5. Vệ sinh môi trường lao động
- Các yếu tố có hại có thể phát sinh trong quá trình hoạt động
của cơ sở (nguồn gây ô nhiễm; các khu vực ảnh hưởng)
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
- Các giải pháp xử lý yếu tố nguy hại trong môi trường lao động:
...............................................................
...............................................................
...............................................................
6. Tổ chức y tế xí nghiệp:
- Tổng số cán bộ y tế:......... trong đó: Bác sĩ:..............
Y sĩ:........... Y tá:............. Khác:....................
- Cơ sở làm việc của Y tế:.....................................
- Cơ số thuốc và y dụng cụ phục vụ sơ cấp cứu tại chỗ:
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
7. Thống kê máy, thiết bị và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
ATVSLĐ:
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
VỆ SINH LAO ĐỘNG CÁC PHÂN XƯỞNG
(mỗi phân xưởng 1 trang)
1. Tên phân xưởng:...............................................
2. Quy mô và nhiệm vụ sản xuất:..................................
.................................................................
3. Thay đổi, cải tạo, mở rộng sản xuất:..........................
............................................................................................................................
4. Môi trường lao động và số lao động tiếp xúc với các yếu tố độc hại:
Yếu tố độc hại | Tổng số mẫu | Số mẫu vượt TCVS | Số người tiếp xúc | Trong đó số nữ | Ghi chú |
Vi khí hậu |
|
|
|
|
|
Bụi |
|
|
|
|
|
Ồn |
|
|
|
|
|
Rung |
|
|
|
|
|
Ánh sáng |
|
|
|
|
|
Nặng nhọc nguy hiểm, căng thẳng thần kinh |
|
|
|
|
|
Các yếu tố hoá học .................. .................. |
|
|
|
|
|
Các yếu tố khác .................. .................. |
|
|
|
|
|
THỐNG KÊ CÁC THIẾT BỊ BẢO ĐẢM VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Năm | Phương pháp | Chủng loại và thiết bị vệ sinh môi trường lao động | Hiệu quả hoạt động |
| Thông gió | ..................................................... ..................................................... ..................................................... | ................... ................... ................... |
| Chiếu sáng | ..................................................... ..................................................... ..................................................... | ................... ................... ................... |
| Chống ồn, rung | ..................................................... ..................................................... ..................................................... | ................... ................... ................... |
| Chống bụi | ..................................................... ..................................................... ..................................................... | ................... ................... ................... |
| Chống hơi khí độc | ..................................................... ..................................................... ..................................................... | ................... ................... ................... |
| Khác | ..................................................... ..................................................... ..................................................... | ................... ................... ................... |
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG ĐỊNH KỲ
Đăng ký kiểm tra lần thứ:.................
- Ngày, tháng, năm kiểm tra:...................................
- Các khu vực sản xuất đã được đăng ký:........................
...............................................................
- Các yếu tố đã được kiểm định:................................
...............................................................
- Các khu vực sản xuất chưa được đăng kiểm:....................
...............................................................
Giám đốc xí nghiệp Cơ quan đăng kiểm
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
- Ngày, tháng, năm đăng kiểm:..................................
- Các khu vực kiểm soát đã được đăng kiểm:.....................
...............................................................
- Các yếu tố được kiểm định:...................................
...............................................................
- Các khu vực sản xuất chưa được đăng kiểm:....................
...............................................................
Giám đốc xí nghiệp Cơ quan đăng kiểm
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
HỒ SƠ VỆ SINH LAO ĐỘNG XÍ NGHIỆP
Phần I: Tình hình chung
1. Tổ chức, biên chế của xí nghiệp.
2. Quy mô và nhiệm vụ sản xuất. 3. Tóm tắt quy trình công nghệ.
4. Vệ sinh môi trường xung quanh.
5. Vệ sinh môi trường lao động.
6. Tổ chức y tế xí nghiệp.
7. Thống kê danh mục máy, thiết bị và các chất có yêu cầu nghiêm
ngặt vệ ATVSLĐ.
Phần II: Vệ sinh lao động các phân xưởng và số công nhân tiếp xúc độc hại.
Phần III: Thống kê các thiết bị bảo đảm vệ sinh môi trường lao động.
Phần IV: Đăng kiểm môi trường lao động định kỳ.
Ghi chú:
- Hồ sơ vệ sinh lao động xí nghiệp dùng để quản lý môi trường lao động, là cơ sở để xây dựng kế hoạch cải thiện điều kiện làm việc, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
- Phần đăng kiểm môi trường lao động định kỳ do Trung tâm Vệ sinh lao động tỉnh, thành phố thực hiện. Các phần khác do xí nghiệp thực hiện.
Ban hành kèm theo Thông tư số 13/BYT-TT ngày 21/10/1996 của Bộ y tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tên đơn vị:....................................
BỘ Y TẾ
Năm 199
Ban hành kèm theo Thông tư số 13/BYT-TT ngày 21/10/1996 của Bộ y tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỨC KHOẺ VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tên đơn vị:....................................
Ngành chủ quản:................................
Địa chỉ:.......................................
Điện thoại:....................................
BỘ Y TẾ
Năm 199
KHÁM SỨC KHOẺ TUYỂN DỤNG
Ngày, tháng, | T.Số được khám tuyển | Số người | Phân loại sức khỏe | ||||
năm |
|
| I | II | III | IV | V |
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH BỆNH TẬT TRONG QUÝ
1. Số lượt người nghỉ ốm trong quý:.........................
2. Tổng số ngày nghỉ ốm trong quý:..........................
3. Phân loại bệnh những bệnh đến khám trong quý:
3.1. Tổng số trường hợp đến khám trong quý:
3.2. Trong đó mắc từng loại bệnh như sau:
TT | Nhóm bệnh |
|
|
|
|
|
| Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV |
1 | ỉa chảy, viêm dạ dày ruột do nhiễm trùng |
|
|
|
|
2 | Lao phổi |
|
|
|
|
3 | Ung thư |
|
|
|
|
4 | Nội tiết |
|
|
|
|
5 | Bệnh tâm thần |
|
|
|
|
6 | Bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên |
|
|
|
|
7 | Bệnh mắt |
|
|
|
|
8 | Bệnh tai |
|
|
|
|
9 | Bệnh tim mạch |
|
|
|
|
10 | Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp |
|
|
|
|
11 | Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn |
|
|
|
|
12 | Viêm phế quản cấp |
|
|
|
|
13 | Viêm phế quản mãn |
|
|
|
|
14 | Viêm phổi |
|
|
|
|
15 | Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng |
|
|
|
|
16 | Bệnh dạ dày, tá tràng |
|
|
|
|
17 | Bệnh gan mật |
|
|
|
|
18 | Bệnh thận, tiết niệu |
|
|
|
|
19 | Bệnh phụ khoa/số nữ |
|
|
|
|
20 | Sảy thai/số nữ có thai |
|
|
|
|
21 | Bệnh da |
|
|
|
|
22 | Bệnh cơ xương khớp |
|
|
|
|
23 | Bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
24 | Bệnh sốt rét |
|
|
|
|
25 | Các loại bệnh khác |
|
|
|
|
26 | Số bị tai nạn lao động |
|
|
|
|
ỐM VÀ NGHỈ VIỆC
Thời gian | Ốm | Tai nạn lao động | Bệnh nghề nghiệp | |||||||||||
Quý | Tháng (1) | Số người (2) | Tỷ lệ % | Số ngày (4) | Tỷ lệ % | Số người (6) | Tỷ lệ % | Số ngày (8) | Tỷ lệ % | Số người (10) | Tỷ lệ % (11) | Số ngày (12) | Tỷ lệ % (13) |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Q.I | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Q.II | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Q.III | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Q.IV | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 3 tỷ lệ % so với tổng số cán bộ công nhân viên
- Cột 7 tỷ lệ % so với tổng số cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất
- Cột 5, 9, 13 tỷ lệ % so với tổng số ngày nghỉ ốm
- Cột 11 tỷ lệ % so với tổng số công nhân tiếp xúc với các yếu tố độc hại nghề nghiệp.
DIỄN BIẾN SỨC KHOẺ CÔNG NHÂN QUA KHÁM SỨC KHOẺ ĐỊNH KỲ
Ngày, tháng, | T.Số khám SKĐK | Số người | Phân loại sức khỏe | ||||
năm |
|
| I | II | III | IV | V |
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
QUẢN LÝ BỆNH MÃN TÍNH (*)
Phân xưởng | Tên bệnh nhân | Bệnh gì | Tình trạng bệnh | Phương pháp điều trị |
|
|
|
|
|
(*) Khi cơ sở lớn có nhiều công nhân thì quản lý bệnh mãn tính có thể theo từng bệnh.
QUẢN LÝ BỆNH MÃN TÍNH TÍNH THEO RIÊNG TỪNG BỆNH
Tên bệnh: * .............................................
Phân xưởng | Tên bệnh nhân | Bệnh gì | Tình trạng bệnh | Phương pháp điều trị |
|
|
|
|
|
(*) Mỗi loại bệnh vào 1 trang riêng biệt
DIỄN BIẾN BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Ngày, tháng năm | Tên bệnh | Tổng số khám | Số nghi ngờ | Số được chẩn đoán | Số được giám định | Số được cấp sổ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 13/BYT-TT ngày 21/10/1996 của Bộ y tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tên bệnh nhân:..............................................
Tên bệnh:...................................................
Ngày tháng năm 199 phát hiện bệnh
Tại đơn vị làm việc: Tổ:......Đội:......Phân xưởng:.........
Nhà máy:....................................................
Thuộc ngành:................................................
BỘ Y TẾ
Năm 199
Họ tên bệnh nhân:..................................... nam/nữ
Sinh ngày tháng năm 19
Quê quán:
.................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................
Thời gian làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
Từ ngày tháng năm 19 đến ngày tháng năm 19
Nghề, công việc làm:.............................................
Tại phân xưởng, hoặc đội sản xuất:...............................
Điều kiện làm việc (Ghi rõ từng yếu tố tiếp xúc nặng nhọc độc hại nguy hiểm):
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Kết luận của HĐGĐYK lao động số: ngày tháng năm 19
Mức độ suy giảm khả năng lao động:
.................................................................
.................................................................
Cấp sổ trợ cấp ngày tháng năm 199
Các bệnh thương tật khác nếu có:.................................
.................................................................
.................................................................
DIỄN BIẾN HÀNG NĂM
Ngày, tháng, năm khám lại | Tình trạng của bệnh | Điều trị từ ngày | Điều dưỡng từ ngày | Phục hồi chức năng | Môi trường làm việc | Giám định lại | Kết quả sau đợt điều trị điều dưỡng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 13/BYT-TT ngày 21/10/1996 của Bộ y tế
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG Y TẾ CƠ SỞ SẢN XUẤT
Báo cáo quý...... năm 199
Điền đủ các mục trong báo cáo
(Đề nghị gửi về Sở Y tế tỉnh, thành phố)
Tên cơ sở sản xuất:..............................................
Trực thuộc tỉnh/thành phố:.......................................
Địa chỉ:.........................................................
Mặt hàng sản xuất chính:.........................................
A. Số cán bộ công nhân viên: Tổng số:.......... trong đó nữ:.....
1. Tổng số công nhân trực tiếp sản xuất:....... trong đó nữ:.....
2. Số cán bộ y tế:...............................................
B. Điều kiện lao động và lao động nhận tiếp xúc với yếu tố có hại và nguy hiểm
Yếu tố độc hại | Số đo mẫu | Số mẫu vượt TCCP | Số lao động tiếp xúc | Số nữ tiếp xúc |
1. Vi khí hậu | ................. | ................. | ................. | ................. |
2. Bụi | ................. | ................. | ................. | ................. |
3. Tiếng ồn, rung | ................. | ................. | ................. | ................. |
4. ánh sáng | ................. | ................. | ................. | ................. |
5. Hoá chất độc gì | ................. | ................. | ................. | ................. |
....................... | ................. | ................. | ................. | ................. |
....................... | ................. | ................. | ................. | ................. |
6. Nặng nhọc, căng thẳng thần kinh | ................. | ................. | ................. | ................. |
7. Yếu tố khác (là gì) | ................. | ................. | ................. | ................. |
....................... | ................. | ................. | ................. | ................. |
....................... | ................. | ................. | ................. | ................. |
C. Thực hiện vệ sinh lao động và an toàn lao động
1. Trong quý qua có được kiểm tra vệ sinh lao động không: Có [ ] Không [ ]
2. Trong quý qua có kiểm tra an toàn lao động không: Có [ ] Không [ ]
3. Số lao động đã được học tập về vệ sinh lao động:.................
4. Số lao động đã được học tập về an toàn lao động:.................
D. ốm đau nghỉ việc, tai nạn lao động
Nghỉ ốm | Tai nạn lao động | |||||||||
Số người nghỉ ốm | Tỷ lệ % | Số ngày nghỉ ốm | Tỷ lệ % | Tổng số người | Số người nghỉ việc trên 3 ngày | Số người nghỉ việc trên 15 ngày | TNLĐ do chấn thương | TNLĐ do hóa chất | Giám định B.nghề nghiệp % | Người bị tàn phế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. Bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm cộng dồn đến quý..... năm..........
Tên bệnh | Số nam | Số nữ | Yếu tố tiếp xúc | Tuổi đời | Tuổi nghề | Tỷ lệ giám định bệnh nghề nghiệp % | Đã hưởng hoặc không hưởng CĐBH | Môi trường tiếp xúc hiện nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F. Tổng số trường hợp đến khám chữa bệnh trong quý:....................
Trong đó có các loại bệnh:
TT | Nhóm bệnh |
|
|
|
|
|
| Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV |
1 | ỉa chảy, viêm dạ dày ruột do nhiễm trùng |
|
|
|
|
2 | Lao phổi |
|
|
|
|
3 | Ung thư |
|
|
|
|
4 | Nội tiết |
|
|
|
|
5 | Bệnh tâm thần |
|
|
|
|
6 | Bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên |
|
|
|
|
7 | Bệnh mắt |
|
|
|
|
8 | Bệnh tai |
|
|
|
|
9 | Bệnh tim mạch |
|
|
|
|
10 | Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp |
|
|
|
|
11 | Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn |
|
|
|
|
12 | Viêm phế quản cấp |
|
|
|
|
13 | Viêm phế quản mãn |
|
|
|
|
14 | Viêm phổi |
|
|
|
|
15 | Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng |
|
|
|
|
16 | Bệnh dạ dày, tá tràng |
|
|
|
|
17 | Bệnh gan mật |
|
|
|
|
18 | Bệnh thận, tiết niệu |
|
|
|
|
19 | Bệnh phụ khoa/số nữ |
|
|
|
|
20 | Sảy thai/số nữ có thai |
|
|
|
|
21 | Bệnh da |
|
|
|
|
22 | Bệnh cơ xương khớp |
|
|
|
|
23 | Bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
24 | Bệnh sốt rét |
|
|
|
|
25 | Các loại bệnh khác |
|
|
|
|
26 | Số bị tai nạn lao động |
|
|
|
|
G. Xếp loại sức khoẻ năm 199....
Số khám SKĐK | Số người | Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V | Ghi chú |
Nam |
|
|
|
|
|
|
|
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số | ..................% | ..................% | ..................% | ..................% | ..................% | ..................% |
|
H. Chi phí cho y tế và bảo hộ lao động
Chi phí cho hoạt động y tế:...................................
trong đó tiền thuốc:................ nghìn đồng
Chi phí cho BHLĐ:................................... nghìn đồng
Chi phí các công việc khác nếu có:.................. nghìn đồng
Các kiến nghị và kế hoạch dự kiến trong quý tới
................................................................
................................................................
................................................................
Thủ trưởng đơn vị Ngày tháng năm 199
Người báo cáo
(Họ tên, chức danh)
Circular No. 13/BYT-TT of October, 21, 1996, giving instructions for the administration of occupational health, employee''s health and occupational diseases.
- Số hiệu: 13/BYT-TT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/10/1996
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Văn Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/1996
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực