- 1Law No. 18/2008/QH12 of June 03, 2008, on Atomic energy.
- 2Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016,
- 3Law No. 38/2019/QH14 dated June 13, 2019 on Tax administration
- 4Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on Tax administration
- 5Decree No. 142/2020/ND-CP dated December 9, 2020 on implementation of radiation-related affairs and provision of auxiliary services for atomic energy application
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ), Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được giao nhiệm vụ cấp giấy phép, giấy đăng ký hoạt động, chứng chỉ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức thu phí, lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được và số tiền phí thu được (theo tỷ lệ quy định tại Điều 6 Thông tư này) vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 7 như sau:
Số TT | Nội dung công việc thu phí | Đơn vị tính | Mức thu |
7 | Thẩm định để cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ |
|
|
7.1 | Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình | 1 nguồn hoặc 1 lô nguồn để sử dụng trong 1 thiết bị | 3.500.000 |
7.2 | Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình | 1 nguồn | 1.000.000 |
7.3 | Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình | 1 nguồn | 500.000 |
b) Sửa đổi, bổ sung điểm 4 Mục “Ghi chú” như sau:
“4. Trường hợp gia hạn giấy phép thì thu bằng 75% mức thu phí thẩm định lần đầu theo quy định tại Thông tư này”.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2022.
2. Trường hợp các văn bản quỵ phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Circular No. 116/2021/TT-BTC dated December 22, 2021 on amendment to the Circular No. 287/2016/TT-BTC for fees and charges in atomic energy sector, and collection, transfer, management and use thereof
- Số hiệu: 116/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực