- 1Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Finance ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of july 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees
- 2Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of the law provisions on charges and fees
- 3Circular No. 64/2013/TT-BTC of May 15, 2013, providing guidance on the implementation of the government''s Decree No. 51/2010/ND-CP on invoices for goods sale and service provision
- 4Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, guidance Law on Tax administration, Law on the amendments to The Law on Tax administration, and Decree No. 83/2013/ND-CP
- 1Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.
- 2Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 3Law No.70/2006/QH11 of June 29, 2006 on securities
- 4Decree No. 17/2010/ND-CP of March 04, 2010, on property auction
- 5Law No. 62/2010/QH12 of November 24, 2010, amending, supplementing a number of articles of Law on Securities
- 6Decree No. 59/2011/ND-CP of July 18, 2011, on transformation of enterprises with 100% state capital into joint-stock companies
- 7Decision No. 58/2012/ND-CP of July 20, 2012, stipulating in detail and guiding the implementation of a number of articles of the securities Law and the law amending and supplementing a number of articles of securities Law
- 8Decree No.71/2013/ND-CP of July 11, 2013, on investment of state capital in enterprises and financial management of enterprises of which 100% charter capital is held by the state
- 9Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2014 |
Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của Luật chứng khoán, như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phí bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán quy định tại Thông tư này áp dụng đối với việc bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của Luật chứng khoán (sau đây gọi chung là phí bán đấu giá chứng khoán) tại Sở giao dịch Chứng khoán và các tổ chức được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng nộp phí bán đấu giá chứng khoán là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
3. Đơn vị được thu phí bán đấu giá chứng khoán, bao gồm: Sở Giao dịch chứng khoán và các tổ chức được phép bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật.
1. Mức thu phí bán đấu giá chứng khoán áp dụng tại Sở Giao dịch chứng khoán là 0,3% trên tổng giá trị cổ phần/mỗi loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 300 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán.
Giá trị cổ phần, chứng khoán bán được dùng để tính mức thu phí cho một cuộc đấu giá bao gồm cả giá trị bán được qua phương thức thỏa thuận trực tiếp với các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá (trong trường hợp bán thỏa thuận tiếp số cổ phần, chứng khoán không bán hết từ cuộc đấu giá).
2. Mức thu phí bán đấu giá chứng khoán áp dụng tại các tổ chức được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần theo quy định của pháp luật do các bên tự thỏa thuận nhưng mức thu không vượt quá 0,3% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được.
3. Mức thu phí bán đấu giá chứng khoán tối thiểu áp dụng tại Sở Giao dịch chứng khoán và các tổ chức được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định là 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí bán đấu giá chứng khoán được thu bằng Đồng Việt Nam. Đối tượng nộp phí quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này có trách nhiệm nộp toàn bộ phí bán đấu giá chứng khoán theo quy định cho Sở Giao dịch chứng khoán và các tổ chức được phép tổ chức bán đấu giá chứng khoán sau khi hoàn tất đợt bán đấu giá.
2. Phí bán đấu giá chứng khoán thu được là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014. Thông tư này thay thế Thông tư số 82/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá cổ phần.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Circular No. 216/2013/TT-BTC of December 31, 2013, amending Circular No. 38/2011/TT-BTC stipulating the rate, collection-payment regime, management and use of fees from securities operations applying with security service organizations
- 2Circular No. 02/2013/TT-BTC of January 08, 2013, amending and supplementing the Circular No. 27/2010/TT-BTC , of February 26, 2010 of the Ministry of Finance prescribing the collection rates, remittance, management and use of charges in securities activities to be applied at the stock exchanges and the Vietnam securities depository center
- 3Decision No. 895/QD-UBCK of October 29th, 2012, promulgating the sample regulation on share auction at the stock exchanges
- 1Circular No. 216/2013/TT-BTC of December 31, 2013, amending Circular No. 38/2011/TT-BTC stipulating the rate, collection-payment regime, management and use of fees from securities operations applying with security service organizations
- 2Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 3Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, guidance Law on Tax administration, Law on the amendments to The Law on Tax administration, and Decree No. 83/2013/ND-CP
- 4Decree No.71/2013/ND-CP of July 11, 2013, on investment of state capital in enterprises and financial management of enterprises of which 100% charter capital is held by the state
- 5Circular No. 64/2013/TT-BTC of May 15, 2013, providing guidance on the implementation of the government''s Decree No. 51/2010/ND-CP on invoices for goods sale and service provision
- 6Circular No. 02/2013/TT-BTC of January 08, 2013, amending and supplementing the Circular No. 27/2010/TT-BTC , of February 26, 2010 of the Ministry of Finance prescribing the collection rates, remittance, management and use of charges in securities activities to be applied at the stock exchanges and the Vietnam securities depository center
- 7Decision No. 895/QD-UBCK of October 29th, 2012, promulgating the sample regulation on share auction at the stock exchanges
- 8Decision No. 58/2012/ND-CP of July 20, 2012, stipulating in detail and guiding the implementation of a number of articles of the securities Law and the law amending and supplementing a number of articles of securities Law
- 9Decree No. 59/2011/ND-CP of July 18, 2011, on transformation of enterprises with 100% state capital into joint-stock companies
- 10Law No. 62/2010/QH12 of November 24, 2010, amending, supplementing a number of articles of Law on Securities
- 11Decree No. 17/2010/ND-CP of March 04, 2010, on property auction
- 12Law No.70/2006/QH11 of June 29, 2006 on securities
- 13Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Finance ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of july 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees
- 14Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 15Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of the law provisions on charges and fees
- 16Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, of detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 17Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.
Circular No. 09/2014/TT-BTC dated January 16, 2014, defining collection levels, regulations of collection, payment, management and use of stock auction fees and types of securities under the Law on securities
- Số hiệu: 09/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/01/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực