Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2011/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2011 |
QUY ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 tháng 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) đối với khách hàng vay là người cư trú như sau:
Điều 1. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối xem xét quyết định cho khách hàng là người cư trú vay vốn bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn sau đây:
1. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng vay có ngoại tệ để trả nợ vay từ nguồn thu sản xuất – kinh doanh, mua của tổ chức tín dụng cho vay hoặc tổ chức tín dụng khác được cam kết bằng văn bản.
2. Cho vay ngắn hạn để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ để trả nợ vay từ nguồn thu xuất khẩu; trường hợp khách hàng vay bằng ngoại tệ đối với nhu cầu vốn này để sử dụng trong nước, thì khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ chức tín dụng cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot).
3. Cho vay các nhu cầu vốn bằng ngoại tệ khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được chấp thuận bằng văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cho vay bằng ngoại tệ theo phụ lục kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 5 năm 2011 và thay thế các văn bản: Quyết định số 09/2008/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 4 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay là người cư trú, Thông tư số 25/2009/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2009 về bổ sung Điều 1 Quyết định số 09/2008/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 4 năm 2008.
2. Đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và khách hàng vay thực hiện theo các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng đó.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
Tên TCTD:……………
BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ HÀNG THÁNG
Tháng…. năm ……..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-NHNN ngày 24/3/2011)
Chỉ tiêu | Số dư nợ (quy đổi tỷ đồng) | Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tháng trước liền kề (%) |
1. Dư nợ cho vay đối với khách hàng vay là người cư trú |
|
|
a. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn |
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
- Trung và dài hạn |
|
|
b. Dư nợ cho vay phân theo mục đích vay vốn |
|
|
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu |
|
|
Trong đó: Cho vay nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ để SX-KD hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam |
|
|
- Cho vay ngắn hạn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam mà khách hàng vay bán số ngoại tệ vay cho TCTD cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay để chuyển sang VND thanh toán các chi phí ở trong nước |
|
|
- Cho vay để thực hiện các mục đích khác theo quy định của pháp luật |
|
|
Trong đó: |
|
|
+ Cho vay các nhu cầu vốn của các hợp đồng tín dụng đã ký kết theo quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-NHNN ngày 10/4/2008, Thông tư số 25/2009/TT-NHNN ngày 15/12/2009, Quyết định số 966/2003/QĐ-NHNN ngày 22/8/2003 |
|
|
+ Cho vay các nhu cầu vốn được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số: 07/2011/TT-NHNN |
|
|
c. Dư nợ cho vay phân theo nguồn trả nợ của khách hàng vay |
|
|
- Từ hoạt động xuất khẩu của khách hàng |
|
|
- Từ hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (trừ xuất khẩu) của khách hàng |
|
|
- Từ việc mua ngoại tệ của TCTD cho vay, TCTD khác và nguồn ngoại tệ hợp pháp khác |
|
|
2. Dư nợ cho vay và đầu tư đối với TCTD khác hoạt động tại Việt Nam |
|
|
a. Gửi tiền tại TCTD khác |
|
|
Trong đó: - Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
b. Cho vay đối với các TCTD khác |
|
|
c. Đầu tư giấy tờ có giá do TCTD khác phát hành |
|
|
| …., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Ghi chú:
1. Dư nợ tại điểm 1: (1) = (a) = (b) = (c)
2. Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm – Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38246953 – 04.38240132)
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
- 1Circular No. 43/2014/TT-NHNN dated December 25, 2014, on foreign currency loans provided by credit institutions and branches of foreign banks for clients being residents
- 2Circular No. 29/2013/TT-NHNN of December 06, 2013, stipulating on provision of foreign currency loans of the credit institutions and foreign banks’ branches with customers being residents
- 1Circular No. 25/2009/TT-NHNN of December 15, 2009, on the supplement to Article 1 of the Decision No. 09/2008/QD-NHNN dated 10 April 2008 of the governor of the state bank on the lending in foreign currency by credit institutions to borrowers being residents
- 2Circular No.03/2012/TT-NHNN of March 03, 2012, providing on foreign currency loans of the credit institutions and branches of foreign banks with customers being residents
- 3Circular No.03/2012/TT-NHNN of March 03, 2012, providing on foreign currency loans of the credit institutions and branches of foreign banks with customers being residents
- 1Circular No. 43/2014/TT-NHNN dated December 25, 2014, on foreign currency loans provided by credit institutions and branches of foreign banks for clients being residents
- 2Circular No. 29/2013/TT-NHNN of December 06, 2013, stipulating on provision of foreign currency loans of the credit institutions and foreign banks’ branches with customers being residents
- 3Resolution No. 11/NQ-CP of February 24, 2011, on solutions mainly focusing on containing inflation, stabilizing the macro economy, guaranteeing the social security
- 4Law No. 46/2010/QH12 of June 16, 2010, on the State Bank of Vietnam
- 5Law No. 47/2010/QH12 of June 16, 2010, on credit institutions
- 6Decree No. 96/2008/ND-CP of August 26, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of The State Bank of Vietnam.
- 7Decree of Government No. 160/2006/ND-CP of December 28, 2006 detailing the implementation of the ordinance on foreign exchange
- 8Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 of December 13th, 2005, on foreign exchange control.
Circular No. 07/2011/TT-NHNN of March 24, 2011, providing on foreign currency loans of the credit institutions with customers being residents
- Số hiệu: 07/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/03/2011
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra