- 1Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 of December 13th, 2005, on foreign exchange control.
- 2Law No. 46/2010/QH12 of June 16, 2010, on the State Bank of Vietnam
- 3Law No. 47/2010/QH12 of June 16, 2010, on credit institutions
- 4Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 of March 18, 2013, amending and supplementing a number of articles of the ordinance on foreign exchange control
- 5Decree No. 219/2013/ND-CP dated December 26, 2013, on management of enterprises’ borrowing of foreign loans and payment of foreign debts without Government guarantee
- 6Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2016/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 03/2016/TT-NHNN
1. Bổ sung Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 4 như sau:
“3. Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là Khoản nhập khẩu hàng hóa có ngày rút vốn đầu tiên trước ngày thanh toán cuối cùng.
4. Ngày rút vốn của Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là:
a) Ngày thứ chín mươi kể từ ngày phát hành chứng từ vận tải trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải;
b) Ngày thứ bốn mươi lăm kể từ ngày hoàn thành kiểm tra ghi trên tờ khai hải quan đã được thông quan trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản không yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải.
5. Ngày thanh toán cuối cùng được xác định là:
a) Ngày thanh toán cuối cùng của thời hạn thanh toán theo hợp đồng;
b) Ngày thanh toán thực tế cuối cùng trong trường hợp không thực hiện theo hợp đồng hoặc hợp đồng không quy định cụ thể thời hạn thanh toán.
6. Thời hạn Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là thời hạn được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày thanh toán cuối cùng.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 24 như sau:
“2. Đối với Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:
a) Đối với Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài: Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp. Ngoài các nội dung thu, chi liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này, Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp (đồng thời là tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài) cho các nội dung thu, chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
b) Đối với Khoản vay ngắn hạn nước ngoài: Bên đi vay có thể sử dụng tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định tại Điểm a Khoản này hoặc tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài khác (không phải là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp) để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến Khoản vay nước ngoài. Mỗi Khoản vay ngắn hạn nước ngoài chỉ được thực hiện thông qua 01 (một) ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 (một) tài Khoản cho 01 (một) hoặc nhiều Khoản vay nước ngoài ngắn hạn. Nội dung thu, chi của tài Khoản nay được quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này”.
“Điều 28. Thay đổi tài Khoản thực hiện Khoản vay nước ngoài
1. Trường hợp thay đổi tài Khoản thực hiện Khoản vay nước ngoài do thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản hiện tại xác nhận tình hình rút vốn, trả nợ liên quan đến Khoản vay nước ngoài để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản mới tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay trả nợ nước ngoài.
2. Trường hợp thay đổi tài Khoản thực hiện Khoản vay nước ngoài do thay đổi đồng tiền nhưng không thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản có trách nhiệm giám sát việc rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.”.
“Điều 32. Chuyển tiền thực hiện trả nợ Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
Khi thực hiện chuyển tiền trả nợ gốc, lãi của Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm, Bên đi vay có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.”.
5. Bổ sung Điểm đ Khoản 2 Điều 34 như sau:
“đ) Trả nợ các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm.”.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2016.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
- 1Circular No. 50/2019/TT-BTC dated August 08, 2019 guidelines for auctions of block shares together with receivable debt of state enterprises serving as debt buyers, sellers and disposal
- 2Circular No. 11/2017/TT-NHNN dated August 30, 2017
- 3Circular No. 05/2017/TT-NHNN dated June 30, 2017 amendments to Circular 03/2016/TT-NHNN providing several instructions on foreign exchange administration in respect of enterprises’ foreign borrowing and foreign debt repayment
- 4Circular No. 13/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016, on amendments to certain articles of the Circular No. 45/2011/TT-NHNN on the management of foreign exchange with regard to credit institutions granting of foreign loans and collection of debts thereof
- 5Circular No.19/2014/TT-NHNN dated August 11, 2014, guiding the foreign exchange management for the foreign direct investment in VietNam
- 6Circular No.15/2014/TT-NHNN, dated July 24, 2014, instructions on the management of foreign exchange for the gambling business for foreigners
- 7Circular No. 37/2013/TT-NHNN dated December 31, 2013, on guiding foreign exchange control against offshore loans and collection of guaranteed debts from non-residents
- 1Circular No. 03/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016, providing several instructions on foreign exchange administration in respect of enterprise’s foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises
- 2Circular No. 03/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016, providing several instructions on foreign exchange administration in respect of enterprise’s foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises
- 1Circular No. 50/2019/TT-BTC dated August 08, 2019 guidelines for auctions of block shares together with receivable debt of state enterprises serving as debt buyers, sellers and disposal
- 2Circular No. 11/2017/TT-NHNN dated August 30, 2017
- 3Circular No. 05/2017/TT-NHNN dated June 30, 2017 amendments to Circular 03/2016/TT-NHNN providing several instructions on foreign exchange administration in respect of enterprises’ foreign borrowing and foreign debt repayment
- 4Circular No. 13/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016, on amendments to certain articles of the Circular No. 45/2011/TT-NHNN on the management of foreign exchange with regard to credit institutions granting of foreign loans and collection of debts thereof
- 5Circular No.19/2014/TT-NHNN dated August 11, 2014, guiding the foreign exchange management for the foreign direct investment in VietNam
- 6Circular No.15/2014/TT-NHNN, dated July 24, 2014, instructions on the management of foreign exchange for the gambling business for foreigners
- 7Circular No. 37/2013/TT-NHNN dated December 31, 2013, on guiding foreign exchange control against offshore loans and collection of guaranteed debts from non-residents
- 8Decree No. 219/2013/ND-CP dated December 26, 2013, on management of enterprises’ borrowing of foreign loans and payment of foreign debts without Government guarantee
- 9Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013,
- 10Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 of March 18, 2013, amending and supplementing a number of articles of the ordinance on foreign exchange control
- 11Law No. 46/2010/QH12 of June 16, 2010, on the State Bank of Vietnam
- 12Law No. 47/2010/QH12 of June 16, 2010, on credit institutions
- 13Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 of December 13th, 2005, on foreign exchange control.
Circular No. 05/2016/TT-NHNN dated April 15th, 2016, amendments and supplements to certain articles of the Circular No. 03/2016/TT-NHNN by the Governor of the State Bank on guidelines for certain details of the management of foreign exchange with regard to enterprises’ foreign borrowings and repayment
- Số hiệu: 05/2016/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/04/2016
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực