Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CTr-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 01 năm 2020 |
Năm 2020 là năm cuối thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh. Trong bối cảnh tình hình quốc tế và khu vực còn nhiều yếu tố bất định, khó lường, xen lẫn giữa thuận lợi và khó khăn thách thức, yêu cầu đặt ra cho kế hoạch năm 2020 là rất quan trọng, đòi hỏi các cấp, các ngành, các địa phương cần duy trì sự tập trung cao độ và tinh thần phấn đấu với quyết tâm cao, tiếp tục khắc phục, tháo gỡ khó khăn để thực hiện nhanh, đồng bộ, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra nhằm hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm 2016-2020 và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Chương trình hành động số 190-CTr/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực hiện Kết luận số 63-KL/TU ngày 18/10/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 27 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2020 và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động với những nội dung cụ thể như sau:
1. Quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Chương trình hành động số 190-CTr/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực hiện Kết luận số 63-KL/TU ngày 18/10/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 27 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2020 và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 tới các cấp, các ngành, các địa phương, đơn vị để tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả.
2. Tập trung mọi tiềm năng, thế mạnh và nguồn lực của tỉnh để thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhóm nhiệm vụ, giải pháp với phương châm hành động của năm “Tiếp tục tăng tốc, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả” gắn với chủ đề năm “Đẩy mạnh ba đột phá chiến lược; tích cực thu hút đầu tư; thúc đẩy khởi nghiệp; thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững; tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ các cấp”. Các cấp, các ngành và các địa phương căn cứ các nội dung chương trình hành động để tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc với quyết tâm cao, nỗ lực lớn để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian hoàn thành từng nội dung cụ thể.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện chương trình hành động, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đẩy mạnh thực hiện ba đột phá chiến lược, trọng tâm là cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử gắn với đô thị thông minh; tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án của các doanh nghiệp đang đầu tư trên địa bàn; khuyến khích khởi nghiệp, phát triển các thành phần kinh tế; ưu tiên nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, trọng tâm; cơ bản hoàn thành các công trình, dự án trọng điểm; đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, xây dựng văn hóa và con người Yên Bái “thân thiện, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập”; ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, tận dụng và phát huy hiệu quả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chú trọng chất lượng, hiệu quả văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân gắn với thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Củng cố quốc phòng, an ninh, thực hiện hiệu quả hoạt động đối ngoại. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, cải cách tư pháp, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
2. Mục tiêu cụ thể
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 7,3%.
(2) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 21,13%; Công nghiệp - Xây dựng 26,88%; Dịch vụ 47,21%; Thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 4,78%.
(3) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người trên 40 triệu đồng.
(4) Tổng sản lượng lương thực có hạt 310.000 tấn.
(5) Sản lượng chè búp tươi 74.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 20.000 tấn.
(6) Tổng đàn gia súc chính 620.000 con.
(7) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 51.000 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 44.000 tấn.
(8) Trồng rừng 16.000 ha.
(9) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 10 xã; lũy kế số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đạt 79 xã.
(10) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 13.000 tỷ đồng.
(11) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 20.500 tỷ đồng.
(12) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 210 triệu USD.
(13) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 3.300 tỷ đồng.
(14) Tổng vốn đầu tư phát triển 16.000 tỷ đồng.
(15) Thành lập mới trên 275 doanh nghiệp; trên 60 hợp tác xã và trên 1.000 tổ hợp tác.
(16) Số lao động được tạo việc làm mới 18.000 lao động.
(17) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 63,2%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ 31,5%.
(18) Tỷ lệ hộ nghèo giảm 4,0%, riêng 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải giảm trên 6,5%.
(19) Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 245 trường; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 180 xã, phường, thị trấn đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; duy trì phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 tại 180 xã, phường, thị trấn. Phấn đấu phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 đối với 180 xã, phường, thị trấn; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 tại 175 xã, phường, thị trấn trở lên; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 tại 77 xã, phường, thị trấn.
(20) Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trên 98,5%.
(21) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,04%.
(22) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên 96,5%.
(23) Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế 130 đơn vị.
(24) Tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh truyền hình đạt 99,1%.
(25) Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa 80%.
(26) Tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 66%.
(27) Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa 86%.
(28) Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý 85%.
(29) Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 86%.
(30) Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh 90%.
(31) Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn có hố xí hợp vệ sinh 71%.
(32) Tỷ lệ che phủ rừng 63%.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Tiếp tục thực hiện tốt công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xác định các vướng mắc, bất cập, chồng chéo và kịp thời sửa đổi, bổ sung tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phát triển kinh tế - xã hội.
Nâng cao chất lượng, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật. Tập trung xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật; khẩn trương ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết. Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực thi pháp luật nghiêm minh. Tăng cường phân cấp, giao quyền, giải phóng nguồn lực, đất đai, tài nguyên phục vụ cho phát triển.
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện thực tiễn phát triển của tỉnh; kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn nhằm phát triển thị trường các sản phẩm, dịch vụ ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, kinh tế chia sẻ, kinh tế số,... theo hướng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai công nghệ, mô hình kinh doanh mới, cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp truyền thống, tăng tính thuận tiện trong hoạt động tiêu dùng của nhân dân.
Triển khai kịp thời chính sách điều hành tiền tệ, tín dụng của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của tỉnh. Chủ động xây dựng kế hoạch, mục tiêu, giải pháp thực hiện phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn, hiệu quả, bền vững. Nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung ưu tiên, cho vay các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ nghèo, hộ cận nghèo, các đối tượng chính sách xã hội...; hạn chế tín dụng đen và kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Theo dõi diễn biến giá cả thị trường, ngăn chặn tăng giá và ép giá. Phấn đấu tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn năm 2020 đạt 7,3%.
Tăng cường kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, bảo đảm công khai, minh bạch, thực hiện hiệu quả các giải pháp tăng thu ngân sách; nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu bền vững; triển khai quyết liệt công tác chống thất thu thuế, chuyển giá, trốn thuế, chống buôn lậu và gian lận thương mại; giảm tỷ lệ nợ đọng thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử...; thực hiện hiệu quả thu ngân sách từ phát triển quỹ đất theo kế hoạch. Triển khai hiệu quả phương thức phân bổ, giao dự toán, chi thường xuyên đối với tất cả các cơ quan, đơn vị theo hướng cơ bản khoán chi quản lý hành chính; giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả. Ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các đề án, chính sách đã ban hành... Đẩy nhanh lộ trình tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là sự nghiệp y tế; đẩy mạnh xã hội hóa một số lĩnh vực có khả năng xã hội hóa cao (dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt; dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục...). Triển khai nghiêm túc việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
Triển khai hiệu quả chương trình xúc tiến thương mại; tìm kiếm, mở rộng thị thường trong nước và xuất khẩu các sản phẩm chủ lực, có lợi thế của tỉnh; quan tâm thu hút, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư trung tâm thương mại, siêu thị...; nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch sẵn có; tăng cường các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư, đẩy mạnh hợp tác, xây dựng thương hiệu du lịch tỉnh Yên Bái nhằm thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế. Tiếp tục phối hợp với bộ, ngành trung ương hoàn thành công nhận “Nghệ thuật Xòe Thái” là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Hỗ trợ các nhà đầu tư đang triển khai các dự án đầu tư phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn (Tập đoàn TH, Tập đoàn SunGroup...).
3.1. Thực hiện quyết liệt, hiệu quả ba đột phá chiến lược
Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện thể chế: Thực hiện nghiêm túc các quy định và triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách của trung ương và của tỉnh. Rà soát, đánh giá tổng thể các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020; bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các cơ chế, chính sách thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 đồng bộ, hiệu quả và có tính khả thi. Triển khai xây dựng Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Hoàn thành điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060; xây dựng Quy hoạch vùng huyện Mù Cang Chải theo hướng phát triển trở thành huyện du lịch.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động: Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng trong hệ thống giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề trường phổ thông; chú trọng công tác hướng nghiệp, thực hiện phân luồng, liên thông trong giáo dục, đào tạo. Tăng cường xã hội hóa công tác đào tạo nghề, khuyến khích các cơ sở giáo dục dạy nghề ngoài công lập và doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề; từng bước thực hiện cơ chế tự chủ, đặt hàng trong đào tạo nghề; tuyển mới và đào tạo nghề cho khoảng 17.500 người.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số theo Kế hoạch năm 2020 và Kế hoạch thực hiện Đề án số 11-ĐA/TU năm 2020. Chăm lo đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao cho hệ thống chính trị các cấp, nhất là các ngành kinh tế, công nghệ thông tin, giáo dục, y tế... Xây dựng, triển khai thực hiện đề án phát triển nguồn nhân lực gắn với phát triển văn hóa, con người Yên Bái trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2030.
Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo hướng trọng điểm, hiệu quả; ưu tiên nguồn lực cho các công trình trọng điểm chào mừng Đại hội Đảng các cấp; công trình chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2020; triển khai thực hiện các dự án theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT). Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình chuyển tiếp, nhất là các công trình trọng điểm. Kịp thời tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để hoàn thành 03 công trình: (1) Đường nối Quốc lộ 32C với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; (2) Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trung học phổ thông tỉnh; (3) Dự án Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái; cơ bản hoàn thành 04 công trình: (1) Hạ tầng kỹ thuật công viên Đồng Tâm; (2) Chương trình Đô thị miền núi phía Bắc; (3) Chỉnh trị tổng thể khu vực Ngòi Thia; (4) Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC12) với tỉnh lộ 172, tỉnh lộ 173 (đoạn Vân Hội - Đại Lịch - Mỵ; Đại Lịch - Minh An). Khởi công mới 05 công trình chào mừng Đại hội Đảng bộ các cấp: (1) Cầu Cổ Phúc; (2) Đường Khánh Hòa - Văn Yên; (3) Kè chống sạt lở bờ sông Hồng, đoạn qua khu vực Đền Tuần Quán; (4) Đường nối Quốc lộ 32C với đường Âu Cơ (thực hiện theo hình thức BT); (5) Đường nối Quốc lộ 32C - Quốc lộ 37 - đường Yên Ninh. Hoàn thành thủ tục đầu tư, sớm khởi công các dự án quan trọng của tỉnh: (1) Nút giao IC13; (2) Kè sông Hồng gắn với đường giao thông kết nối hữu ngạn sông Hồng (đoạn nối 03 đầu cầu); (3) Đường Trạm Tấu - Bắc Yên... Huy động nhân dân tích cực tham gia đóng góp nhân lực, vật lực, hiến đất làm đường giao thông nông thôn, phấn đấu kiên cố hóa ít nhất 306 km đường giao thông nông thôn.
3.2. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
a) Cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng chất lượng, giá trị, đồng bộ, hiệu quả, phấn đấu tăng trưởng ngành nông lâm nghiệp đạt trên 4,75%. Tập trung nâng cao chất lượng, giá trị, hiệu quả sản xuất đối với các cây trồng, vật nuôi chủ lực, đặc sản hiện có. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả dự án phát triển sản xuất, liên kết theo chuỗi giá trị; xây dựng nhãn hiệu, xác lập bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh. Thực hiện hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng và xúc tiến thương mại cho các sản phẩm nông, lâm sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021; tìm kiếm thị trường đầu ra bền vững cho nông sản, bảo đảm hầu hết các sản phẩm chủ lực và đặc sản của tỉnh đều có doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết tiêu thụ. Tập trung công tác trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng. Triển khai cấp chứng chỉ rừng theo tiêu chuẩn quốc tế (FSC) từ 8.000 ha rừng trồng trở lên. Tiếp tục thực hiện quyết liệt, hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh trên đàn vật nuôi, nhất là bệnh dịch tả lợn Châu Phi, không để phát sinh mới và tái phát tại những địa bàn đã khống chế thành công bệnh dịch.
Huy động nguồn lực và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, phát huy vai trò chủ thể của người dân tham gia xây dựng nông thôn mới hiệu quả, bền vững; phấn đấu có thêm ít nhất 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới, 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; tổ chức thành công Lễ đón nhận và công bố huyện Trấn Yên đạt chuẩn nông thôn mới; duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí của các xã đã đạt chuẩn.
Tiếp tục triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cơ cấu lại công nghiệp theo hướng nhanh, bền vững, hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường. Tập trung rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là vốn và thị trường tiêu thụ sản phẩm; khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, thị trường tiêu thụ ổn định, sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm chi phí, nâng cao giá trị sản xuất; tiếp tục đồng hành, hỗ trợ nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành, đi vào hoạt động các dự án sản xuất công nghiệp; hoàn thành rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thu hồi các dự án đã được cấp quyết định chủ trương đầu tư nhưng không triển khai thực hiện.
b) Thực hiện tốt các chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển công nghiệp; ưu tiên thu hút các dự án phát triển chuỗi công nghiệp chế biến, chế tạo, đa dạng các sản phẩm trên cơ sở lợi thế của tỉnh; không tiếp nhận các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phương án, lộ trình xử Iý các dự án gây ô nhiễm môi trường. Tập trung hỗ trợ nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Bảo Hưng và Cụm công nghiệp Minh Quân; triển khai các dự án điện năng lượng mặt trời trên hồ Thác Bà và các dự án thủy điện đã được cấp chủ trương đầu tư bảo đảm hoàn thành theo tiến độ đã cam kết. Nghiên cứu, triển khai Đề án hỗ trợ sử dụng điện năng lượng mặt trời cho những hộ dân ở các thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia.
c) Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ: Tập trung phát triển các ngành dịch vụ có ưu thế như: Ngân hàng, viễn thông, y tế, giáo dục, vui chơi, giải trí... ưu tiên thúc đẩy phát triển mạnh dịch vụ du lịch; tích cực thu hút các nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đầu tư phát triển các loại hình, sản phẩm du lịch theo hướng bền vững; đẩy mạnh hợp tác, liên kết với các địa phương trong cả nước về phát triển dịch vụ, thương mại, du lịch, dịch vụ vận tải, dịch vụ logistics. Tăng cường liên kết với các địa phương, nhất là các địa phương trong vùng Trung du miền núi phía Bắc để trao đổi thông tin về thị trường, xuất nhập khẩu hàng hóa, liên kết hợp tác phát triển công nghiệp hỗ trợ, vùng sản xuất nông, lâm sản nguyên liệu có lợi thế của tỉnh.
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo để mỗi nhà trường, mỗi lớp học thực sự là “nhà trường, lớp học hạnh phúc”. Hoàn thành việc sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục dân tộc và giáo dục mũi nhọn; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp; từng bước phổ cập giáo dục trung học phổ thông ở những nơi có điều kiện. Chủ động triển khai thực hiện mô hình “Giáo dục thông minh” gắn với đổi mới trong lĩnh vực khoa học - công nghệ; thực hiện có hiệu quả kế hoạch đổi mới chương trình sách giáo khoa phổ thông.
Phát triển mạnh khoa học và công nghệ, xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, tiếp cận nền kinh tế số, xã hội số trong xu thế cách mạng công nghiệp lần thứ tư; ứng dụng rộng rãi các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất và đời sống, nhất là trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp; nâng cao chất lượng, hiệu quả, tính ứng dụng thực tiễn của các đề tài khoa học. Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, phục vụ thiết thực mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về khởi nghiệp, sáng tạo, khoa học công nghệ cho các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp, học sinh, sinh viên, đội ngũ quản lý ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Tăng cường công tác tự chủ tài chính trong các cơ sở khám chữa bệnh gắn với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám, chữa bệnh cho nhân dân. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám định bảo hiểm y tế, bệnh án điện tử; liên thông kết quả khám, xét nghiệm, chẩn đoán giữa các cơ sở y tế. Cơ cấu lại Bệnh viện đa khoa tỉnh để nâng cao năng lực phục vụ, đáp ứng tốt hơn vai trò của bệnh viện đầu ngành tuyến tỉnh. Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình hợp tác với các bệnh viện tuyến trung ương; tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện trung ương về tỉnh và từ tỉnh cho tuyến huyện; nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh của các bệnh viện chuyên khoa trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ y tế ngoài công lập, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế theo nhu cầu xã hội, hướng tới tỷ lệ hài lòng của người bệnh đạt trên 90%.
Tăng cường các hoạt động văn hóa, thể thao, thông tin truyền thông nâng cao đời sống, tinh thần cho nhân dân. Tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, nhằm khơi dậy và phát huy giá trị văn hóa đậm đà bản sắc các dân tộc tỉnh Yên Bái, tạo nền tảng tinh thần vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế. Phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng, xã hội trong xây dựng môi trường văn hóa, con người; xây dựng hình ảnh con người Yên Bái “thân thiện, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập”. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân tham gia luyện tập thể dục thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại”.
Đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm cho người lao động bằng nhiều hình thức kết nối cung - cầu lao động trên thị trường; làm tốt công tác dự báo nhu cầu thị trường lao động; hợp tác, liên kết đào tạo và tuyển dụng sau đào tạo với các doanh nghiệp, tập đoàn lớn; chú trọng xuất khẩu lao động và tạo việc làm tại chỗ cho lao động nông thôn, phấn đấu chuyển dịch khoảng 2% lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp (tương đương 6.300 lao động).
Tiếp tục thực hiện tốt công tác an sinh xã hội, các chế độ, chính sách đối với các đối tượng chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội, người lao động. Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, bảo đảm công khai, minh bạch các chính sách an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, nhất là ở khu vực nông thôn, vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh với trẻ em, nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo cơ hội phát triển bình đẳng cho mọi trẻ em, tiếp tục thực hiện tốt chính sách bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới đến từng nhóm đối tượng, địa bàn dân cư.
Tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái; triển khai lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, khai thác khoáng sản. Xây dựng Đề án quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2030; Đề án phát triển quỹ đất thu ngân sách giai đoạn 2021-2025. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để thích ứng một cách chủ động với biến đổi khí hậu; nâng cao năng lực, chất lượng dự báo, cảnh báo thiên tai; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả thiên tai...
Kiểm soát chặt chẽ các nguồn xả thải, nhất là rác thải công nghiệp, làng nghề, tăng cường công tác thu gom rác thải sinh hoạt nông thôn; đề cao trách nhiệm, ý thức của doanh nghiệp và người dân trong công tác bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra trong khai thác và sử dụng đất, khai thác cát, đá, sỏi,... và các hành vi gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước,... đồng thời xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện quyết liệt, hiệu quả cải cách thủ tục hành chính, xóa bỏ các rào cản ảnh hưởng đến môi trường sản xuất kinh doanh của người dân và doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã; thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đổi mới quản trị công. Triển khai thực hiện các hạng mục của dự án Đô thị thông minh gắn với xây dựng chính quyền điện tử bảo đảm tiến độ.
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong thực thi công vụ; xây dựng văn hóa công sở trong toàn hệ thống chính trị “Chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, liêm chính” theo Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch “Ngày thứ 7 cùng dân và doanh nghiệp” và chương trình “Cà phê doanh nhân” theo hướng sát thực tế, đáp ứng nhu cầu của người dân và doanh nghiệp
Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính khả thi; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật. Đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng các văn bản quy định về tổ chức bộ máy nhà nước, cán bộ, công chức, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
Tập trung làm tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, đối thoại giải quyết những kiến nghị chính đáng của nhân dân theo đúng thẩm quyền; không để xảy ra tình trạng tố cáo vượt cấp; rà soát tiếp tục giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu kiện kéo dài. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nhất là đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Thực hiện nghiêm các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ; triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, nhũng nhiễu gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
Tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Đẩy mạnh các biện pháp bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, tích cực đấu tranh phòng chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội; tăng cường bảo vệ chính trị nội bộ trước, trong và sau Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII.
Tiếp tục xây dựng và phát huy hiệu quả hợp tác hữu nghị truyền thống với một số địa phương của Lào, Pháp, Ý và một số tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Triển khai hiệu quả thỏa thuận hợp tác đã ký kết với tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và kế hoạch hợp tác giữa hai tỉnh năm 2020; chuẩn bị tốt các điều kiện cho tổ chức gặp gỡ Nhật Bản - Khu vực Tây Bắc tại tỉnh Yên Bái năm 2020 và hợp tác với địa phương của Nhật Bản. Tăng cường các hoạt động trao đổi đoàn, gặp gỡ, tìm kiếm cơ hội đầu tư, hợp tác với các tổ chức quốc tế, các nhà đầu tư, các hiệp hội doanh nhân các nước, Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trên tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (trong đó có tỉnh Yên Bái).
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông theo hướng công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả nhằm tạo sự đồng thuận xã hội, nhất là trong phát triển kinh tế - xã hội; đấu tranh chống lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản. Thông tin đầy đủ, kịp thời về các vấn đề được dư luận xã hội quan tâm. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản; chủ động, kịp thời cung cấp thông tin đáp ứng yêu cầu, bảo đảm công khai, minh bạch; phản bác thông tin sai trái, xuyên tạc, tạo đồng thuận xã hội; tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng và không gian mạng.
Tăng cường tiếp xúc, đối thoại về cơ chế, chính sách gắn liền với cuộc sống của người dân và hoạt động của doanh nghiệp. Làm tốt công tác dân vận, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức đoàn thể, góp phần tạo sự đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong tỉnh.
(Có Phụ lục chi tiết các chỉ tiêu chủ yếu và các nhiệm vụ trọng tâm các ngành, lĩnh vực kèm theo)
1. Căn cứ Chương trình hành động này, các nhiệm vụ tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các giải pháp trong Chương trình hành động đề ra, chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chương trình hành động này theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Xây dựng kế hoạch chi tiết của cơ quan, đơn vị mình làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ được giao, trong đó xác định rõ thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành, đơn vị chịu trách nhiệm từng nội dung công việc.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình hành động. Tăng cường sự phối hợp triển khai thực hiện giữa các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể ở các cấp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Định kỳ hằng tháng (trước ngày 20 cuối tháng, quý) báo cáo đánh giá ngắn gọn, súc tích kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao, những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ và đề xuất, kiến nghị; trước ngày 20/11/2020, tổng hợp, báo cáo kết quả tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm (bao gồm thuyết minh và biểu chi tiết tình hình thực hiện các nhiệm vụ) gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan, tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động để cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân hiểu, tích cực triển khai thực hiện.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân đoàn kết, thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 theo Nghị quyết của Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ban Thi đua khen thưởng tỉnh căn cứ kết quả thực hiện Chương trình hành động của các ngành, các cấp, các đơn vị đưa vào tiêu chí đánh giá thi đua năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI NĂM 2020
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Số tt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mục tiêu năm 2020 |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
1 | Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) | % | 7,3 |
2 | Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn | % | 100,0 |
| - Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % | 21,13 |
| - Công nghiệp - Xây dựng | % | 26,88 |
| - Dịch vụ | % | 47,21 |
| - Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % | 4,78 |
3 | Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người | Tr. đồng | >40 |
4 | Tổng vốn đầu tư phát triển | Tỷ đồng | 16.000 |
5 | Số doanh nghiệp thành lập mới | Doanh nghiệp | >275 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
|
6 | Tổng sản lượng lương thực có hạt | Tấn | 310.000 |
7 | Sản lượng chè búp tươi | Tấn | 74.000 |
| - Trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao | Tấn | 20.000 |
8 | Tổng đàn gia súc chính | Con | 620.000 |
9 | Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại | Tấn | 51.000 |
| - Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính | Tấn | 44.000 |
10 | Trồng rừng | Ha | 16.000 |
11 | Số xã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới | Xã | 10 |
| - Lũy kế số xã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới | Xã | 79 |
12 | Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh | % | 90,0 |
13 | Tỷ lệ che phủ rừng ổn định | % | 63,0 |
| Sở Công Thương |
|
|
14 | Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) | Tỷ đồng | 13.000 |
15 | Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | Tỷ đồng | 20.500 |
16 | Giá trị xuất khẩu hàng hóa | Tr.USD | 210 |
| Sở Tài chính |
|
|
17 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 3.300 |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
18 | Số lao động được tạo việc làm mới | Lao động | 18.000 |
19 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 63,2 |
| - Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có văn bằng, chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo | % | 31,5 |
20 | Tỷ lệ hộ nghèo giảm so năm trước | % | 4,0 |
| - Riêng 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải giảm tối thiểu | % | >6,5 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
21 | Duy trì và nâng cao chất lượng PCGD: |
|
|
| - Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia | Trường | 245 |
| - Duy trì và nâng cao chất lượng PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi | X, ph, tt | 180 |
| - Phổ cập giáo dục tiểu học |
|
|
| + Phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 | X, ph, tt | 180 |
| + Phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 | X, ph, tt | 180 |
| + Phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 | X, ph, tt | 180 |
| - Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
|
|
| + Phổ cập GDTHCS mức độ 1 | X, ph, tt | 180 |
| + Phổ cập GDTHCS mức độ 2 | X, ph, tt | 175 |
| + Phổ cập GDTHCS mức độ 3 | X, ph, tt | 77 |
| Sở Y tế |
|
|
22 | Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin | % | >98,5 |
23 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | 1,04 |
24 | Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế | % | >96,5 |
25 | Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế | X, ph, tt | 130 |
26 | Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý | % | 85,0 |
27 | Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn có hố xí hợp vệ sinh | % | 71,0 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
28 | Tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh truyền hình | % | 99,1 |
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
29 | Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa | % | 80,0 |
30 | Tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa | % | 66,0 |
31 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa | % | 86,0 |
| Sở Xây dựng |
|
|
32 | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch | % | 86,0 |
| Liên minh hợp tác xã |
|
|
33 | Số Hợp tác xã thành lập mới | HTX | 60 |
34 | Số Tổ hợp tác thành lập mới | Tổ hợp tác | 1.000 |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, CHÍNH SÁCH TRỌNG TÂM CỦA TỈNH NĂM 2020 (THEO SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ THEO THỜI GIAN THỰC HIỆN)
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nhiệm vụ, chương trình, đề án, chính sách | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì xây dựng | Cơ quan phối hợp | Lãnh đạo tỉnh phụ trách nhiệm vụ | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | CÁC SỞ BAN NGÀNH (191 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
I | Sở Kế hoạch và Đầu tư (09 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chủ trì xây dựng kịch bản tăng trưởng năm 2020 của tỉnh, đảm bảo GRDP đạt 7,3% trở lên | Quyết định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành của tỉnh | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 1/2020 |
|
| Tháng 9 |
|
|
|
|
|
|
2 | Dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công năm 2021 | Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành của tỉnh | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 9/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
3 | Tập trung tháo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, phối hợp, đồng hành, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án trên địa bàn tỉnh, nhất là các dự án trọng điểm, quan trọng (như: Dự án của Tập đoàn TH; Tập đoàn Alphanam; Tập đoàn SunGroup; Tập đoàn Cường Thịnh Thi, Công ty Cổ phần đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Bảo Hưng, dự án của Công ty NEVN,...) | Văn bản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
4 | Thực hiện các giải pháp khuyến khích, hỗ trợ sáng tạo, khởi nghiệp và phát triển kinh tế tư nhân. Chủ động phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố thực hiện phát triển mới trên 275 doanh nghiệp | Văn bản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
5 | Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án xử lý đối với các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc chủ trương đầu tư nhưng chậm hoặc không thực hiện theo tiến độ cam kết | Văn bản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
6 | Chủ trì phối hợp, đôn đốc, kiểm tra tiến độ hồ sơ, thủ tục các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; tham mưu, đề xuất phương án đảm bảo cơ bản hoàn thành các công trình chuyển tiếp trong năm 2020, nhất là các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh, của huyện | Văn bản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
7 | Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương triển khai đồng bộ các giải pháp, đảm bảo Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2020 tăng 02 - 04 bậc | Văn bản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
8 | Chủ trì tham mưu giám sát, đôn đốc triển khai thực hiện việc đấu thầu các dự án có sử dụng đất theo yêu cầu, kết luận của Thường trực Tỉnh ủy | Văn bản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
9 | Hoàn thành chuyển đổi mô hình hoạt động của 04 công ty lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và sắp xếp các lâm trường trên địa bàn tỉnh; hoàn thành thoái vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần cấp nước và xây dựng Yên Bái đảm bảo công khai, minh bạch và hiệu quả; chuyển đổi mô hình hoạt động của Chợ Mậu A, Chợ Mường Lò và Chợ thành phố Yên Bái | Văn bản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
II | Sở Tài chính (7 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chỉ thị, văn bản về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2020 | Chỉ thị, văn bản | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Quý I/2020 |
|
| Tháng 9 |
|
|
|
|
|
|
2 | Chỉ thị, văn bản về việc tăng cường chỉ đạo điều hành và thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương trong những tháng cuối năm 2020 | Chỉ thị, văn bản | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Quý III/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
3 | Chủ trì tham mưu, hướng dẫn triển khai các giải pháp siết chặt kỷ luật tài chính - ngân sách, chấp hành dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định của pháp luật; đẩy nhanh tiến độ thẩm định việc phân bổ ngân sách theo quy định | Văn bản | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
4 | Đẩy nhanh lộ trình tự chủ về tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là sự nghiệp y tế; đẩy mạnh xã hội hóa đối với một số lĩnh vực có khả năng xã hội hóa cao (như: Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt; dịch vụ công trong các lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, y tế, giáo dục, đào tạo nghề,...) | Văn bản | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
5 | Quản lý giá theo cơ chế thị trường, đảm bảo công khai, minh bạch; thực hiện điều chỉnh giá các dịch vụ công thiết yếu (giáo dục, y tế,...) theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương. | Văn bản | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
6 | Thực hiện giao dự toán theo hướng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ | Văn bản | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
7 | Triển khai thực hiện nhanh chóng, đúng quy định công tác thẩm định xác định giá tài sản, đất đai và thủ tục thanh lý tài sản các dự án của tỉnh | Văn bản | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
III | Cục Thuế tỉnh (3 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chủ trì phối hợp tham mưu kịch bản, biện pháp thu ngân sách chi tiết theo từng tháng (bao gồm cả thu cân đối và thu từ sử dụng đất) đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu giao năm 2020 (3.300 tỷ đồng) | Văn bản | Cục Thuế tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 1/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
2 | Triển khai quyết liệt công tác chống thất thu thuế, chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế. Thực hiện kiểm tra, thanh tra thuế và hậu kiểm thuế trên 20% số lượng doanh nghiệp thuộc diện quản lý thuế | Văn bản | Cục Thuế tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
3 | Định kỳ hằng tháng báo cáo với Thường trực Tỉnh ủy và đề xuất giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo về thu ngân sách đảm bảo đúng kế hoạch, tiến độ đề ra | Văn bản | Cục Thuế tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Từ tháng 1 đến tháng 12/2020 |
|
IV | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (8 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2020 | Quyết định | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 01/2020 |
|
| Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển cây gỗ lớn tỉnh Yên Bái | Quyết định | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 3/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
3 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số nội dung chủ yếu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020 | Văn bản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
4 | Hoàn thành kế hoạch trồng 16.000 ha rừng; tỷ lệ che phủ rừng ổn định 63%. Phối hợp với các địa phương hoàn thành chỉ tiêu 8.000 ha rừng được cấp chứng chỉ FSC trong năm 2020 | Báo cáo | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
5 | Đôn đốc, hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương xây dựng nông thôn mới đảm bảo kế hoạch đề ra (10 xã đạt chuẩn nông thôn mới; 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu). | Văn bản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
6 | Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả 29 dự án sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị | Văn bản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
7 | Chủ trì thực hiện có hiệu quả việc xúc tiến thương mại, đảm bảo tìm kiếm đầu ra bền vững cho nông sản của tỉnh (đảm bảo hầu hết các sản phẩm chủ lực và đặc sản của tỉnh đều có doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết tiêu thụ sản phẩm) | Văn bản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
8 | Tiêu chuẩn hóa 47 sản phẩm đạt hạng 3 sao và 3 sản phẩm đạt hạng 4 sao (Tổng số 50 sản phẩm) | Văn bản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
V | Sở Giao thông vận tải (7 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 10 |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng kết đánh giá 5 năm thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 | Báo cáo | Sở Giao thông vận tải | Cảc Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 10/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải, chú trọng nâng cao chất lượng công tác thanh tra giao thông; quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ và tỉnh lộ theo kế hoạch năm 2020 |
| Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
3 | Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để triển khai các công trình, dự án trọng điểm chào mừng Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh do Sở Giao thông vận tải và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông làm chủ đầu tư |
| Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
4 | Triển khai cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các tuyến tỉnh lộ theo kế hoạch năm 2020 |
| Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
5 | Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương đẩy mạnh phát triển đường giao thông nông thôn. Phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng 300 km đường giao thông nông thôn. Tổng kết đánh giá 5 năm thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 |
| Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
6 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
| Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
7 | Đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình, dự án trọng điểm chào mừng Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh |
| Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Năm 2020 |
|
VI | Sở Xây dựng (6 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Yên Bái đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 | Văn bản | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 1/2020 |
|
| Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàn thành Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Chính phủ | Văn bản | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
3 | Hoàn thiện, phê duyệt Quy hoạch chung khu du lịch hồ Thác Bà | Quyết định | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
4 | Hoàn thiện, phê duyệt Quy hoạch vùng huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái | Quyết định | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
5 | Hoàn thiện, phê duyệt Quy hoạch phân khu tuyến đường nối Quốc lộ 32C với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Quyết định | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
6 | Thẩm định, trình phê duyệt một số quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị do các nhà đầu tư tài trợ (Quy hoạch khu đô thị phía Nam, thành phố Yên Bái; Quy hoạch khu đô thị Tuần Quán; Quy hoạch khu đô thị Yên Thịnh; Quy hoạch khu đô thị Văn Phú...) | Quyết định | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
VII | Sở Công Thương (8 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
1 | Triển khai dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020 do EU tài trợ | Văn bản | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 3/2020 |
|
2 | Tập trung rà soát, đôn đốc tiến độ thực hiện của các dự án sản xuất công nghiệp, thủy điện, điện mặt trời, sinh khối... đã được cấp chủ trương đầu tư và các dự án đã được chấp thuận khảo sát nghiên cứu đầu tư trên địa bàn tỉnh, đề xuất phương án xử lý theo đúng quy định đối với những dự án chưa triển khai thực hiện hoặc triển khai không đảm bảo thời gian theo quy định. Đẩy nhanh tiến độ lập hồ sơ dự án để trình Bộ Công Thương bổ sung quy hoạch đối với 03 dự án điện năng lượng mặt trời trên hồ Thác Bà và dự án điện sinh khối tại khu công nghiệp phía Nam trong quý I/2020 | Văn bản | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 3/2020 |
|
| Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
3 | Phê duyệt đề án phát triển thương mại nông thôn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025 | Quyết định | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 6/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
4 | Tập trung rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, khơi thông hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, trọng tâm là phát huy tối đa công suất sản xuất đối với các dự án của các tập đoàn lớn | Văn bản | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
5 | Đẩy mạnh phát triển thương mại, ưu tiên thu hút đầu tư các trung tâm thương mại, siêu thị; năm 2020, thu hút tối thiểu 05 nhà đầu tư ngoài tỉnh về lĩnh vực thương mại vào tỉnh. Tiếp tục mở rộng các ngành dịch vụ có ưu thế như: Ngân hàng, viễn thông, công nghệ thông tin, bảo hiểm, y tế..., khuyến khích phát triển dịch vụ nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu thụ nông sản của nông dân. Đảm bảo tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt trên 20,500 tỷ đồng | Văn bản | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
6 | Triển khai hiệu quả các chương trình khuyến công, tiết kiệm năng lượng, xúc tiến thương mại; tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa có tiềm năng, lợi thế của tỉnh, nhất là các thị trường khó tính. Năm 2020, giá trị xuất khẩu đạt 210 triệu USD | Văn bản | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
7 | Tập trung hỗ trợ nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Bảo Hưng và Cụm công nghiệp Minh Quân để tạo tiền đề thu hút đầu tư vào tỉnh; triển khai các dự án điện năng lượng mặt trời trên lòng hồ Thác Bà và các dự án thủy điện đã được cấp chủ trương đầu tư đảm bảo hoàn thành theo đúng quyết định chủ trương đầu tư và thời gian cam kết | Văn bản | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
8 | Triển khai Đề án hỗ trợ sử dụng điện năng lượng mặt trời theo công nghệ Nhật Bản đối với những hộ dân ở các thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia trên địa bàn tỉnh | Văn bản | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
VIII | Cục Thống kê (03 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
1 | Biên soạn Niên Giám thống kê năm 2019 | Niên giám | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành liên quan | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 6/2020 |
|
| Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức họp báo công bố số liệu kinh tế - xã hội năm 2020 tỉnh Yên Bái | Thông cáo báo chí | Cục Thống kê tỉnh Yên Bái | Các Sở, ban, ngành liên quan | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
3 | Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các huyện, thị xã thành phố trong việc rà soát, đánh giá các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo tính đúng, thống kê đầy đủ, khách quan kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Văn bản | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
IX | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (01 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
1 | Triển khai đảm bảo tiến độ các hạng mục, dự án thành phần thuộc Đề án đô thị thông minh giai đoạn 2019 - 2021, định hướng đến năm 2025 gắn với xây dựng chính quyền điện tử | Văn bản | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
X | Liên minh Hợp tác xã (6 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chủ trì thành lập mới 30 Hợp tác xã; chuyển đổi 10 Hợp tác xã thành hợp tác xã kiểu mới | Văn bản | Liên minh Hợp tác xã | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
2 | Duy trì và đảm bảo hoạt động hiệu quả, bền vững tối thiểu 250 Hợp tác xã. | Văn bản | Liên minh Hợp tác xã | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
3 | Kiểm tra, thẩm định, đánh giá các hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập mới trong năm 2020, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy định kỳ 03 tháng/lần. | Văn bản | Liên minh Hợp tác xã | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
4 | Xây dựng 03 mô hình Hợp tác xã phát triển sản xuất gắn với chuỗi giá trị | Văn bản | Liên minh Hợp tác xã | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
5 | Xây dựng 05 sản phẩm 05 sản phẩm OCOP do Liên minh Hợp tác xã trực tiếp thực hiện ở cơ sở | Văn bản | Liên minh Hợp tác xã | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
6 | Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ, giúp đỡ các hộ thoát nghèo theo Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Văn bản | Liên minh Hợp tác xã | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
XI | Sở Giáo dục và Đào tạo (10 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Tham mưu Kế hoạch tuyển dụng giáo viên, nhân viên năm 2020 để bổ sung do tăng quy mô, nghỉ hưu, đảm bảo không vượt quá 95% định mức biên chế giáo viên ở mọi cấp học, đảm bảo triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới (đảm bảo tỷ lệ 95%). Thực hiện rà soát, đánh giá hiện trạng đội ngũ trong hệ thống giáo dục và đào tạo gắn với dự báo nhu cầu đội ngũ giai đoạn 2020 - 2030, từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại hằng năm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng nhu cầu phát triển trong thời gian tới | Văn bản | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
2 | Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc đưa chương trình giáo dục truyền thống văn hóa, lịch sử địa phương và các nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào chương trình học chính khóa từ bậc tiểu học đến trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên và dạy nghề trên địa bàn tỉnh | Văn bản | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
| Tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Hoàn thiện Đề án hợp nhất Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái và Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch tỉnh thành Trường Cao đẳng Cộng đồng | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 02/2020 |
|
4 | Kế hoạch đào tạo, nâng chuẩn giáo viên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025 | Kế hoạch | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 02/2020 |
|
| Tháng 8 |
|
|
|
|
|
|
5 | Hoàn thành Kế hoạch năm 2020 về sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp học của tỉnh. Thực hiện tổng kết “Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020” | Kế hoạch | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 8/2020 |
|
| Tháng 10 |
|
|
|
|
|
|
6 | Hoàn thành, ban hành các Đề án |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Đề án phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 10/2020 |
|
6.2 | Đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, giai đoạn 2021-2025 | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 10/2020 |
|
6.3 | Đề án phát triển trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dưong Văn Tiến | Tháng 10/2020 |
|
6.4 | Đề án triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 10/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
7 | Chủ trì tham mưu thực hiện các giải pháp xây dựng "nhà trường, lớp học hạnh phúc" | Văn bản | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
8 | Tập trung bồi đắp “Đức - Trí - Thể - Mĩ” cho thế hệ trẻ gắn với giữ gìn, phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống, đậm đà bản sắc dân tộc, hướng tới xây dựng con người Yên Bái "Thân thiện, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập" ngay từ trong nhà trường | Văn bản | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
9 | Chủ động phối hợp với các địa phương, các ngành liên quan tham mưu, đề xuất giải pháp và các nguồn lực cần thiết để hoàn thiện các tiêu chí, đảm bảo xây dựng 25 trường đạt chuẩn Quốc gia trong năm 2020 | Quyết định | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
10 | Chủ động phối hợp với các địa phương, đơn vị, các tổ chức, đoàn thể liên quan thực hiện tốt công tác phân luồng sau tốt nghiệp THCS, THPT năm học 2018 - 2019 gắn với định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Đảm bảo phân luồng học sinh sau trung học cơ sở đi học nghề tối thiểu 23,5%; tỷ lệ học sinh sau trung học phổ thông đi học nghề và hệ thống cao đẳng chuyên nghiệp trên 44% | Văn bản | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
XII | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (11 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn tỉnh Yên Bái năm 2020 | Kế hoạch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
2 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động du lịch trong năm 2020 của tỉnh theo hướng trọng tâm xây dựng và phát triển các sản phẩm du lịch của tỉnh. Tăng cường hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng và 2 tỉnh kết nghĩa với Yên Bái (tỉnh Val-de-Marne, Cộng hòa Pháp và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc) | Kế hoạch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
3 | Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án "Xây dựng thương hiệu và phát triển du lịch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2025"; nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch đặc trưng. Tham mưu tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị khóa XII về phát triển du lịch trở thành kinh tế mũi nhọn | Văn bản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
4 | Kế hoạch bảo tồn, phát huy, quảng bá giá trị của Danh thắng ruộng bậc thang Mù Cang Chải gắn với phát triển du lịch | Kế hoạch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
| Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
5 | Kế hoạch tổ chức xét chọn danh hiệu nghệ nhân thuộc lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái | Kế hoạch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 3/2020 |
|
6 | Kế hoạch nâng cao chất lượng thể thao thành tích cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025 | Kế hoạch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 3/2020 |
|
| Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
7 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng | Văn bản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 4/2020 |
|
8 | Tiếp tục đẩy mạnh và thực hiện tốt phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" gắn với "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh", đảm bảo tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa trên 80%; tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa đạt khoảng 66%; tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa đạt khoảng 86% | Văn bản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
9 | Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân tham gia luyện tập thể dục thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại” duy trì số người tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên trên địa bàn tỉnh đạt trên 40% | Văn bản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Năm 2020 |
|
10 | Tăng cường giới thiệu quảng bá rộng rãi hình ảnh đất nước, con người, văn hóa các dân tộc tỉnh Yên Bái ra cả nước và quốc tế nhằm thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phấn đấu năm 2020, du lịch Yên Bái đón và phục vụ khoảng 800.000 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 160.000 lượt. Doanh thu từ hoạt động du lịch đạt 481 tỷ đồng | Văn bản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Năm 2020 |
|
11 | Chủ trì tham mưu cho Ban Tổ chức các ngày lễ lớn của tỉnh tổ chức thành công các sự kiện, chương trình theo kế hoạch năm 2020 | Văn bản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Năm 2020 |
|
XIII | Sở Y tế (14 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 | Kế hoạch | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
2 | Kế hoạch Xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 | Kế hoạch | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
3 | Cơ cấu lại Bệnh viện đa khoa tỉnh để nâng cao năng lực phục vụ, đáp ứng tốt vai trò bệnh viện đầu ngành tuyến tỉnh | Văn bản | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
| Tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
4 | Kế hoạch công tác đảm bảo An toàn vệ sinh thực phẩm năm 2020 | Kế hoạch | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 02/2020 |
|
5 | Kế hoạch thanh tra chuyên ngành về An toàn vệ sinh thực phẩm 2020 | Kế hoạch | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 02/2020 |
|
6 | Kế hoạch công tác phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Yên Bái năm 2020 | Kế hoạch | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 02/2020 |
|
7 | Kế hoạch thực hiện công tác dân số trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 | Kế hoạch | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 02/2020 |
|
| Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
8 | Kế hoạch "Tháng hành động vì An toàn thực phẩm" năm 2020 | Kế hoạch | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 4/2020 |
|
9 | Kế hoạch kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Yên Bái | Kế hoạch | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 4/2020 |
|
| Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
10 | Kế hoạch thực hiện chiến lược dân số tỉnh Yên Bái đến năm 2030 | Kế hoạch | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 11/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
11 | Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình hợp tác với các bệnh viện tuyến Trung ương để đào tạo, luân phiên cán bộ y tế, chuyển giao kỹ thuật cao cho tuyến dưới (Tuyến tỉnh: 05 kỹ thuật; tuyến huyện: 10 kỹ thuật) | Văn bản | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
12 | Thực hiện "Đề án Xây dựng và phát triển hệ thống y tế cơ sở trong tình hình mới"; triển khai 38 mô hình trạm y tế xã điểm của Bộ Y tế theo nguyên lý Y học gia đình | Văn bản | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
13 | Tăng cường công tác tự chủ tài chính trong các cơ sở khám chữa bệnh gắn với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám, chữa bệnh cho nhân dân (hoàn thành tự chủ 100% chi thường xuyên đối với 07 đơn vị: Bệnh viện đa khoa tỉnh, BV Nghĩa Lộ, BV Nội tiết, TTYT Văn Yên, TTYT TP Yên Bái, TTYT Lục Yên, TTYT Văn Chấn) | Văn bản | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
14 | Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ y tế ngoài công lập, đồng thời đảm bảo đa dạng hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế theo nhu cầu xã hội, hướng tới sự hài lòng của người bệnh (Thực hiện xã hội hóa tại các bệnh viện: BVĐK tỉnh, BV Nghĩa Lộ, TTYT Văn Yên, TTYT Văn Chấn) | Văn bản | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
XIV | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (4 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện mục tiêu nghèo giảm nhanh và bền vững năm 2020 | Kế hoạch | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 01/2020 |
|
| Tháng 7 |
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021- 2025 (theo Đề án Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025) | Văn bản | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 7/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
3 | Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án "Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Đề án 1956) | Văn bản | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
4 | Hoàn thành mục tiêu tổng số lao động qua đào tạo năm 2020 là 17.500 người, trong đó: Cao đẳng: 1.800 người; trung cấp: 2.400 người; Sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: 13.300 người | Văn bản | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
XV | Sở Thông tin và Truyền thông (8 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
1 | Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số trong các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Quy chế | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 3/2020 |
|
| Tháng 5 |
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho 120 cán bộ cấp tỉnh và cấp huyện. | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 5/2020 |
|
| Tháng 10 |
|
|
|
|
|
|
3 | Ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Quy chế | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 10/2020 |
|
4 | Triển khai Kế hoạch phát triển thông tin tỉnh Yên Bái đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ lãnh đạo chủ chốt của các cơ quan thông tin, cán bộ phóng viên, biên tập viên, cán bộ làm công tác quản lý thông tin cơ sở | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 9/2020 |
|
4.2 | Xây dựng kế hoạch nâng cấp sửa chữa, thay thế đài truyền thanh cơ sở đã bị xuống cấp và hỏng hóc | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 10/2020 |
|
5 | Thực hiện Đề án số hóa truyền hình tỉnh Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Chuyển đổi từ phát sóng truyền hình tương tự mặt đất sang truyền hình số |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 10/2020 |
|
5.2 | Hỗ trợ đầu thu số hóa truyền hình cho các hộ nghèo, cận nghèo đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
| Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
6 | Cập nhật kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái năm 2020 (theo hiện trạng và nhu cầu phát triển Chính quyền điện tử tỉnh và xu hướng phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam) | Văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 11/2020 |
|
7 | Thực hiện Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Thực hiện điều chỉnh, sắp xếp bộ phận truyền dẫn phát sóng truyền hình tương tự sau khi tỉnh Yên Bái hoàn thành lộ trình số hóa truyền hình mặt đất | Văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 11/2020 |
|
7.2 | Thực hiện chuyển đổi sản xuất chương trình truyền hình theo công nghệ HD | Văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 11/2020 |
|
7.3 | Thực hiện sắp xếp, sáp nhập các phòng chuyên môn; rà soát các vị trí việc làm để bố trí nguồn nhân lực phù hợp, đúng năng lực, sở trường đảm bảo hiệu quả | Văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
8 | Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản; chủ động, kịp thời cung cấp thông tin theo đúng quy định, đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch; phản bác thông tin sai trái, xuyên tạc, tạo đồng thuận xã hội; tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng và không gian mạng | Văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Năm 2020 |
|
XVI | Sở Khoa học và Công nghệ (5 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chủ trì, tập trung xây dựng nhãn hiệu, xác lập bảo hộ sở hữu trí tuệ cho 16 sản phẩm nông nghiệp chủ lực, sản phẩm đặc sản của tỉnh | Văn bản | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
2 | Tập trung xác định và tuyển chọn các nhiệm vụ KH&CN đưa vào thực hiện năm 2020; trong đó hướng trọng tâm vào nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới | Văn bản | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
3 | Hỗ trợ xây dựng tích hợp công cụ nâng cao năng suất chất lượng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2020 (tối thiểu 02 doanh nghiệp) | Văn bản | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
4 | Hướng dẫn 10 tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp; đổi mới công nghệ | Văn bản | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
5 | Tổ chức 05 lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ cho các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp, học sinh, sinh viên các trường chuyên nghiệp, cán bộ ở các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo | Văn bản | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
XVII | Bảo hiểm xã hội tỉnh (4 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
1 | Triển khai hiệu quả các kế hoạch, chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện nghị quyết Trung ương về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội, trong năm 2020 phấn đấu có khoảng 30% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH, chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội đạt mức 92% | Văn bản | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
2 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội cho các huyện, thị xã, thành phố theo quy định, hướng dẫn của Trung ương | Văn bản | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
3 | Phối hợp với các cấp ngành liên quan xử lý những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai, thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHTN; Phối hợp với ngành Bưu điện quản lý chặt chẽ đối tượng thụ hưởng; Tăng cường phối hợp công tác thanh tra - kiểm tra giám sát việc thực hiện chính sách BHXH, BHTN tại các đơn vị sử dụng lao động nhằm quản lý chặt chẽ tình trạng gian lận, trục lợi quỹ ốm đau, thai sản, quỹ BHTN | Văn bản | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
4 | Triển khai giao dịch điện tử trong lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH; triển khai chi trả chính sách an sinh xã hội qua thẻ chi trả; Xây dựng lộ trình kế hoạch thực hiện hàng năm, khuyến khích phát triển người nhận lương hưu, trợ cấp thất nghiệp (TCTN) qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt với mục tiêu đến năm 2020 đạt 30% | Văn bản | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
XVIII | Sở Tài nguyên và Môi trường (8 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 7 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đề án phát triển quỹ đất thu ngân sách giai đoạn 2021-2025 | Đề án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 7/2020 |
|
| Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
2 | Đề án quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2030. | Đề án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 3/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
3 | Tiếp tục triển khai, thực hiện tốt các quy định của pháp luật trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 2427/QĐ-TTCP ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản | Quyết định, Văn bản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
4 | Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 | Kế hoạch | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
5 | Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, nhất là việc sử dụng đất sai mục đích, lấn chiếm đất đai, sai phạm trong quản lý, sử dụng đất công ích, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường | Văn bản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
6 | Phối hợp làm tốt công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Văn bản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
7 | Chủ trì tham mưu phối hợp triển khai thực hiện hiệu quả thu ngân sách từ phát triển quỹ đất theo kế hoạch năm 2020. Đảm bảo thu từ sử dụng đất 1.050 tỷ đồng; cho thuê đất trả tiền một lần 130 tỷ đồng | Văn bản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
8 | Chủ trì phối hợp, kịp thời hoàn thiện thủ tục, hồ sơ đất đai cho các Tập đoàn, doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh; đồng thời, chủ trì tham mưu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến đất đai cho doanh nghiệp | Văn bản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
XIX | Ban Dân tộc (6 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
1 | Khai thác, sử dụng số liệu điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số phục vụ công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh. | Văn bản | Ban Dân tộc | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
2 | Triển khai kịp thời, hiệu quả các chính sách trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm các chương trình, dự án, chính sách dân tộc hết giai đoạn 2020 | Văn bản | Ban Dân tộc | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
3 | Tiến hành rà soát thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, xã khu vực II, xã khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (khi có văn bản chỉ đạo của trung ương) | Văn bản | Ban Dân tộc | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
4 | Xây dựng Đề án tổng thể đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (khi có văn bản chỉ đạo của trung ương) | Đề án | Ban Dân tộc | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
5 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển bền vững kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (khi có văn bản chỉ đạo của trung ương) | Kế hoạch | Ban Dân tộc | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
6 | Phấn đấu chỉ tiêu giảm sinh hằng năm ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở mức 0,3‰ | Văn bản | Ban Dân tộc | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
XX | Sở Nội vụ (15 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch, chủ trì và phối hợp thực hiện cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2020 tăng 02-04 bậc, Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) và Chỉ số quản trị hành chính công tăng tăng 04 - 06 bậc so với năm 2019 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 3/2020 |
|
2 | Kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Yên Bái | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 3/2020 |
|
3 | Quy chế vận hành phần mềm quản lý bộ máy biên chế, cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Yên Bái | Quy chế | Sở Nội vụ | Sở Thông tin Truyền thông | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Quý I/2020 |
|
| Tháng 5 |
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng Chỉ số hiệu quả quản trị hành và chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2020, đạt 3/8 Chỉ số được đánh giá nhóm các tỉnh đạt mức cao nhất; 5/8 Chỉ số được đánh giá nhóm các tỉnh đạt mức trung bình cao | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 5/2020 |
|
5 | Tham mưu xây dựng kế hoạch và chủ trì, phối hợp thực hiện cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) và Chỉ số quản trị | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 5/2020 |
|
| Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
6 | Giải quyết chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Chế độ chính sách đối với 02 đơn vị thanh niên xung phong của tỉnh Yên Bái qua các thời kỳ | Quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Quý II/2020 |
|
| Tháng 9 |
|
|
|
|
|
|
7 | Tổ chức Đại hội thi đua yêu nước tỉnh Yên Bái lần thứ 10; Hội nghị tổng kết Đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn miền núi thuộc huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 | Hội nghị | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 9/2020 |
|
| Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
8 | Xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Văn bản | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 11/2020 |
|
9 | Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 11/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
10 | Rà soát, vận động, tập hợp, đề xuất cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động khối sở, ngành, đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện và toàn bộ các xã, phường, thị trấn nghỉ theo chính sách của Nghị định 108/2014/NĐ-CP và Nghị định 113/2018/NĐ-CP, Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh hằng quý, 6 tháng, trong năm 2020. Trong đó, thực hiện mục tiêu tinh giản 36 biên chế công chức khối nhà nước; tinh giản 400 chỉ tiêu số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị | Quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
11 | Tham mưu phương án sắp xếp các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện khi có Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương. Tiếp tục thực hiện phương án giảm số lượng cấp phó các cơ quan, đơn vị sau hợp nhất, sáp nhập đảm bảo đúng quy định. Rà soát, đề xuất tuyển dụng công chức, viên chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định | Quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
12 | Quyết định giao biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68 và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2021 | Quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
13 | Giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã thực hiệu Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh công an xã, thị trấn giai đoạn 2019-2021 | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
14 | Giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã sau khi thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
15 | Giải quyết chế độ chính sách cho cán bộ, công chức cấp xã công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
XXI | Sở Tư pháp (5 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 10 |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thành việc số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh. | Văn bản | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 10/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính đồng bộ, khả thi; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục hành chính đảm bảo 100% không sai sót | Văn bản | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật, giai đoạn 2018-2022 | Văn bản | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
4 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trọng tâm là triển khai hiệu quả Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2021 | Văn bản | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
5 | Nâng cao chất lượng xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Văn bản | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
XXII | Thanh tra tỉnh (8 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
1 | Báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri 6 tháng đầu năm 2020, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020 | Báo cáo | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 6/2020 |
|
2 | Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2020, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020 | Báo cáo | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 6/2020 |
|
| Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
3 | Báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri năm 2020, phương hướng nhiệm vụ năm 2021 | Báo cáo | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 11/2020 |
|
4 | Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020, phương hướng nhiệm vụ năm 2021 | Báo cáo | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 11/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
5 | Hoàn thành 100% kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra đột xuất theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn bản | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
6 | Chuyển 100% vụ việc có dấu hiệu tội phạm đến cơ quan điều tra để xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự (ít nhất 03 vụ) | Văn bản | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
7 | Tăng cường theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, thu hồi về tiền và tài sản vi phạm đạt từ 90% trở lên | Văn bản | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
8 | Tham mưu kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đạt 95%; chủ động giải quyết ngay 100% các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh tại cơ sở; hạn chế tối đa khiếu kiện vượt cấp | Văn bản | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
XXIII | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (13 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
1 | Quyết định phê duyệt kế hoạch quốc phòng địa phương năm 2020 | Quyết định | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 01/2020 |
|
| Tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàn thành Kế hoạch tuyển quân đạt 100% | Văn bản | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 02/2020 |
|
| Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
3 | Quyết định về việc giao chỉ tiêu huấn luyện dân quân tự vệ năm 2020 | Quyết định | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Cảc Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 3/2020 |
|
| Tháng 7 |
|
|
|
|
|
|
4 | Chỉ đạo diễn tập ứng phó thiên tai - tìm kiếm cứu nạn huyện Trấn Yên đạt kết quả tốt, bảo đảm an toàn tuyệt đối | Văn bản | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 7/2020 |
|
| Tháng 10 |
|
|
|
|
|
|
5 | Chỉ thị về việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2021 | Chỉ thị | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 10/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
6 | Phê duyệt Đề án "Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái" | Quyết định | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
7 | Phê duyệt Đề án "Tổ chức xây dựng lực lượng quân báo - trinh sát giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái" | Quyết định | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
8 | Phê duyệt Đề án "Tổ chức xây dựng lực lượng phòng không nhân dân" | Quyết định | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
9 | Quyết định về việc giao chỉ tiêu công nhân nhập ngũ năm 2021 | Quyết định | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
10 | Tổ chức duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, trực phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn theo quy định; phối hợp với các lực lượng chức năng nắm chắc tình hình địa bàn, kịp thời xử lý những tình huống phức tạp nảy sinh ngay từ cơ sở | Văn bản | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
11 | Thực hiện tốt công tác động viên quân đội; quân số tham gia đạt 98% trở lên. Giáo dục Quốc phòng an ninh cho các đối tượng đạt 100% kế hoạch, quân số tham gia đạt 95% | Văn bản | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
12 | Tổ chức huấn luyện lực lượng thường trực 100% đạt yêu cầu, trong đó 80% trở lên đạt khá, giỏi; huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ 100% đạt yêu cầu, trong đó 75% trở lên đạt khá, giỏi; diễn tập ứng phó lụt bão - tìm kiếm cứu nạn 01 huyện, diễn tập ứng phó lụt bão - tìm kiếm cứu nạn 05 cơ sở, diễn tập ứng phó cháy rừng - tìm kiếm cứu nạn 04 cơ sở đạt loại khá, giỏi trở lên | Văn bản | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
13 | Tổ chức tập huấn cho cán bộ, chiến sĩ của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Xay Nha Bu Ly và đón Đoàn đại biểu Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Xay Nha Bu Ly sang thăm và làm việc với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Văn bản | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
XXIV | Công an tỉnh (13 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch phòng, chống tội phạm năm 2020 | Kế hoạch | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trưởng Ban chỉ đạo 138 | Tháng 3/2020 |
|
2 | Kế hoạch phòng, chống ma túy năm 2020 | Kế hoạch | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trưởng Ban chỉ đạo 138 | Tháng 3/2020 |
|
3 | Kế hoạch phòng, chống mua bán người năm 2020 | Kế hoạch | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trưởng Ban chỉ đạo 138 | Tháng 3/2020 |
|
4 | Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ, đấu tranh về nhân quyền năm 2020 | Kế hoạch | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trưởng Ban chỉ đạo về nhân quyền tỉnh | Tháng 3/2020 |
|
5 | Kế hoạch công tác phòng, chống khủng bố năm 2020 | Kế hoạch | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trưởng Ban chỉ đạo phòng chống khủng bố | Tháng 3/2020 |
|
| Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
6 | Kế hoạch triển khai tháng hành động phòng chống ma túy năm 2020 | Kế hoạch | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trưởng Ban chỉ đạo 138 | Tháng 6/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
7 | Phát hiện và xử lý kịp thời các hoạt động móc nối giữa đối tượng phản động, cơ hội chính trị với đối tượng khiếu kiện kéo dài để lôi kéo quần chúng nhân dân gây rối an ninh, trật tự trên địa bàn Tỉnh. Chủ động phòng ngừa, đấu tranh không để đối tượng phản động hoạt động công khai chống đối. Kiên quyết không để hình thành tổ chức chính trị đối lập trên địa bàn. Giảm ít nhất 10% số người xuất cảnh trái phép so với năm 2019 | Văn bản | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
8 | Bảo đảm an ninh, an toàn trong suốt thời gian trước, trong và sau Đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội XIII của Đảng | Văn bản | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
9 | Tổ chức đấu tranh mạnh với các loại tội phạm về trật tự xã hội, kiên quyết không để xảy ra tội phạm có tổ chức hoạt động theo kiểu “xã hội đen”. Giảm trên 3% tội phạm hình sự so với năm 2019; tỷ lệ điều tra, khám phá các loại tội phạm về trật tự xã hội đạt trên 85%, trong đó án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt 90%; tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố đạt trên 90%. Giảm 5% số người chết do tai nạn giao thông so với năm 2019 | Văn bản | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
10 | Lập hồ sơ đưa ít nhất 10% số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (trừ số đang trong cơ sở cai nghiện, cơ sở chữa bệnh, số trong các trại tạm giam, số điều trị thay thế bằng Methadone và số người già không lập hồ sơ đưa vào cơ sở cai nghiện) | Văn bản | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
11 | Tiếp tục triển khai Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái; năm 2020 điều động 120 công an chính quy về 40 xã, thị trấn | Văn bản | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
12 | Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 với khẩu hiệu hành động “Chủ động, nêu gương, kỷ cương, trách nhiệm, hiệu quả. Đồng thuận cao bốn cùng với đồng bào các dân tộc”; không để cán bộ, chiến sỹ vi phạm các quy định của Đảng, Nhà nước và của ngành | Văn bản | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
13 | Tăng cường vai trò nêu gương của cán bộ, đảng viên trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao; giảm tỷ lệ cán bộ, chiến sĩ sai phạm phải xử lý kỷ luật dưới 0,5% trên tổng biên chế | Văn bản | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
XXV | Sở Ngoại vụ (4 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tháng 7 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chủ trì tham mưu chuẩn bị tốt các điều kiện cho tổ chức gặp gỡ Nhật Bản - Khu vực Tây Bắc tại tỉnh năm 2020 và hợp tác với địa phương của Nhật Bản | Văn bản | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Quý II/2020 |
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
2 | Tăng cường các hoạt động trao đổi đoàn, tổ chức gặp gỡ, tìm kiếm cơ hội đầu tư, hợp tác với các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, các nhà đầu tư, các hiệp hội doanh nhân các nước. Tiếp tục xây dựng và phát huy hiệu quả hợp tác hữu nghị truyền thống với một số địa phương của Lào, Pháp, Ý và một số tổ chức quốc tế tại Việt Nam | Kế hoạch | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
2.1 | Kế hoạch sang thăm và làm việc tại tỉnh Xay Nha Bu Ly, tỉnh Viêng Chăn (Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào) | Kế hoạch | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 3/2020 |
|
2.2 | Kế hoạch làm việc tại Israel về trao đổi về khả năng kết nghĩa hợp tác cấp địa phương giữa tỉnh Yên Bái với 01 địa phương của Israel | Kế hoạch | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 7/2020 |
|
2.3 | Triển khai kế hoạch hợp tác giữa tỉnh Yên Bái và tỉnh Val de Marne (Cộng hòa Pháp) năm 2020 | Kế hoạch | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 9/2020 |
|
3 | Triển khai hiệu quả thỏa thuận hợp tác đã ký kết với tỉnh Vân Nam, Trung Quốc và kế hoạch hợp tác giữa hai tỉnh năm 2020 | Văn bản | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
4 | Chủ trì tham mưu tổ chức các hoạt động trong chương trình hợp tác hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Yên Bái - Hà Nội - Hải Phòng | Văn bản | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
XXVI | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (2 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đẩy mạnh thu hút đầu tư các dự án công nghiệp vào các khu công nghiệp của tỉnh; phối hợp thực hiện tốt các chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển công nghiệp | Văn bản | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
2 | Tập trung thu hút, hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai dự án đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp của tỉnh để tạo tiền đề thu hút đầu tư vào tỉnh (Nhất là Cụm Công nghiệp Bảo Hưng và Cụm công nghiệp Minh Quân) | Văn bản | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
XXVII | Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh (1 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đẩy nhanh tiến độ triển khai các công trình, dự án trọng điểm chào mừng Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh |
| Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 12/2020 |
|
B | Ủy ban nhân dân cấp huyện (2 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
1 | Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái (01 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Đề án xây dựng thành phố Yên Bái đến năm 2025 trở thành đô thị loại II | Đề án | UBND thành phố Yên Bái | Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
2 | Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên ( 01 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức công bố huyện Trấn Yên đạt chuẩn nông thôn mới | Hội nghị | UBND huyện Trấn Yên | Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2020 |
|
DANH MỤC XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tên văn bản | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì xây dựng | Cơ quan phối hợp | Lãnh đạo tỉnh phụ trách | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Nghị quyết sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025 | Nghị quyết | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 3/2020 |
|
2 | Nghị quyết về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, giai đoạn 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Nghị quyết | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 7/2020 |
|
3 | Nghị quyết về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2026 | Nghị quyết | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 7/2020 |
|
4 | Nghị quyết về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2020 - 2022 | Nghị quyết | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành, địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 7/2020 |
|
5 | Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái | Nghị quyết | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 10/2020 |
|
6 | Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 | Nghị quyết | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
7 | Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương | Nghị quyết | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
8 | Nghị quyết về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2026 | Nghị quyết | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
9 | Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2021, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2021 - 2025 | Nghị quyết | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
10 | Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2021 | Nghị quyết | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
11 | Nghị quyết về việc phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 | Nghị quyết | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
12 | Nghị quyết về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 | Nghị quyết | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
13 | Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực gắn với phát triển văn hóa, con người Yên Bái trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2021 - 2030 | Nghị quyết | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Tháng 12/2020 |
|
14 | Nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, giai đoạn 2021-2025 | Nghị quyết | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
15 | Nghị quyết phê duyệt Đề án tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 | Nghị quyết | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
16 | Nghị quyết phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng quân báo, trinh sát giai đoạn 2021-2025 | Nghị quyết | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
17 | Nghị quyết phê duyệt Đề án xây dựng lực lượng Phòng không nhân dân | Nghị quyết | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tên văn bản | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì xây dựng | Cơ quan phối hợp | Lãnh đạo tỉnh phụ trách | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Quyết định ban hành Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí địa phương vả hoạt động xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái thay thế Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 3/2020 |
|
2 | Quyết định ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái (thay thế Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái) | Quyết định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và địa phương | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 6/2020 |
|
3 | Quyết định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, giai đoạn 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 7/2020 |
|
4 | Quyết định về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2026 | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 7/2020 |
|
5 | Quyết định thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Tiến | Quý II/2020 |
|
6 | Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II tỉnh Yên Bái (2) | Quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Chiến Thắng | Tháng 10/2020 |
|
7 | Quyết định thay thế Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái. | Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và địa phương | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
8 | Quyết định quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và địa phương | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
9 | Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 tại tỉnh Yên Bái | Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và địa phương | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
10 | Quyết định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2021, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2021-2025 | Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và địa phương | Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tạ Văn Long | Tháng 12/2020 |
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT NÔNG THÔN MỚI; XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM 2020
(Kèm theo Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 15/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Danh sách | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì xây dựng | Cơ quan phối hợp | Lãnh đạo tỉnh phụ trách nhiệm vụ | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Minh Xuân, huyện Lục Yên | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Lục Yên | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 5/2020 |
|
2 | Xã Vũ Linh, huyện Yên Bình | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Yên Bình | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 7/2020 |
|
3 | Xã Đại Đồng, huyện Yên Bình | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Yên Bình | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 8/2020 |
|
4 | Xã Đồng Khê, huyện Văn Chấn | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Văn Chấn | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 9/2020 |
|
5 | Xã An Bình, huyện Văn Yên | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Văn Yên | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 9/2020 |
|
6 | Xã Mậu Đông, huyện Văn Yên | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Văn Yên | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 10/2020 |
|
7 | Xã Quang Minh, huyện Văn Yên | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Văn Yên | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 11/2020 |
|
8 | Xã Xuân Long, huyện Yên Bình | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Yên Bình | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 11/2020 |
|
9 | Xã Phúc Sơn, huyện Văn Chấn | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Văn Chấn | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 11/2020 |
|
10 | Xã Thạch Lương, huyện Văn Chấn | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Văn Chấn | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 11/2020 |
|
II | Danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Nga Quán, huyện Trấn Yên | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Trấn Yên | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 09/2020 |
|
2 | Xã Tân Thịnh, Thành phố Yên Bái | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND TP Yên Bái | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 10/2020 |
|
3 | Xã Nghĩa Lợi, thị xã Nghĩa Lộ | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND TX Nghĩa Lộ | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
4 | Xã Hán Đà, huyện Yên Bình | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Yên Bình | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 12/2020 |
|
III | Danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Trấn Yên | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 10/2020 |
|
2 | Xã Đào Thịnh, huyện Trấn Yên | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Trấn Yên | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 10/2020 |
|
3 | Xã Tuy Lộc, thành phố Yên Bái | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND TP Yên Bái | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 11/2020 |
|
4 | Xã Đông Cuông, huyện Văn Yên | Quyết định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Văn Yên | Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khánh | Tháng 11/2020 |
|
- 1Chỉ thị 03/CT-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Chỉ thị 5/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 để ứng phó với diễn biến của dịch Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Kế hoạch 76/KH-UBND về dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
- 4Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái
- 8Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút đối với cơ quan báo chí địa phương và hoạt động xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 12Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 14Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung chủ yếu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020
- 16Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025
- 17Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 18Chỉ thị 03/CT-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 19Chỉ thị 5/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 để ứng phó với diễn biến của dịch Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 20Kế hoạch 76/KH-UBND về dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
Chương trình hành động 02/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 02/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Đỗ Đức Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra