- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016-2020
- 7Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo
- 10Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kết luận 70-KL/TW năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Kết luận 76-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2020 về phát triển sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CTr-UBND | Lào Cai, ngày 05 tháng 01 năm 2021 |
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2021 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 02/12/2020 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2021.
Thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh Lào Cai quy định tại Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh; triển khai nhiệm vụ năm 2021 tại Quyết định số 4389/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; với chủ đề năm 2021 “Đoàn kết, chủ động, sáng tạo, đổi mới, tăng cường phân cấp, khơi thông nguồn lực vì một Lào Cai phát triển toàn diện”, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Chương trình công tác trọng tâm năm 2021 như sau:
I. Những công việc, nội dung chỉ đạo chung năm 2021: .
1. Chỉ đạo các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 02/12/2020 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2021; Chương trình số 18-CTr/TU ngày 18/12/2020 của Tỉnh ủy về công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về một số giải pháp chỉ đạo, điều hành Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 gắn với việc triển khai thực hiện 07 nhiệm vụ trọng tâm, 02 lĩnh vực đột phá, 18 Đề án giai đoạn 2020-2025. Chỉ đạo nội dung liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Quán triệt sâu rộng đến các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục thực hiện “nhiệm vụ kép”, vừa phát triển kinh tế - xã hội đồng thời làm tốt công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19; đề xuất, triển khai thực hiện hiệu quả 16 nội dung phân cấp, 16 nội dung đổi mới giai đoạn 2021-2025.
3. Đẩy mạnh thực hiện đồng bộ, quyết liệt và toàn diện các nội dung công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và nâng cao đạo đức công vụ. Tiếp tục cải thiện, nâng cao, tăng ít nhất 2 bậc so với năm 2020, phấn đấu nằm trong top 10 đối với các chỉ số: Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (Par index), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số về độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông của tỉnh (ICT Index); Quản lý và vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai.
4. Triển khai hoàn thành lập Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch. Hoàn thiện các quy hoạch chi tiết trong Khu Kinh tế cửa khẩu; Khu du lịch quốc gia Sa Pa; quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết khu vực Y Tý; quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết dọc tuyến sông Hồng; quy hoạch chi tiết các Khu đô thị. Công bố công khai, rộng rãi trên Cổng thông tin điện tử và các điểm quy hoạch, để thu hút đầu tư của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân; đồng thời trong quá trình triển khai phải tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy hoạch; kịp thời phát hiện và xử lý nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện các quy hoạch.
5. Huy động các nguồn vốn, hoàn thiện các thủ tục và đẩy nhanh tiến độ các dự án lớn tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thực hiện 02 lĩnh vực đột phá của tỉnh, như: Cảng hàng không Sa Pa, cầu biên giới qua Sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối; Đường BOT Lào Cai - Sa Pa; đường Bảo Xèo - Y Tý; đường kết nối cầu Làng Giàng đến Quốc lộ 70; tỉnh lộ 156; Nút giao Phố Lu. Các công trình kè dọc Sông Hồng nhằm tạo cơ sở cho phát triển đô thị. Khởi công Cảng hàng không Sa Pa, cầu Bản Vược (Việt Nam) - Bá Sái (Trung Quốc), cầu Phú Thịnh, đẩy nhanh tiến độ cầu Làng Giàng... Khởi công khu Đông Bắc Sa Pa; khu du lịch Hàm rồng; Công viên văn hóa Mường Hoa và Trường Quốc tế, Siêu thị Big C... Các công trình chào mừng 30 năm tái lập tỉnh Lào Cai. Đồng thời tập trung đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn trọng tâm là quy hoạch sắp xếp dân cư, đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn như: đường giao thông nông thôn, trường lớp học, cấp điện...; xúc tiến chương trình làm việc với các tổ chức quốc tế về tài trợ, vay vốn (WB, ADB, JICA, KOICA,...).
6. Thường xuyên nắm bắt tình hình hoạt động, kịp thời giải quyết khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án sản xuất công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh[1]. ... Hỗ trợ hiệu quả, tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc để triển khai tốt các dự án lớn của một số nhà đầu tư chiến lược trên địa bàn (Tập đoàn SunGroup, Bitexco, Alphanam, Gleximco, Vingroup, T&T, FLC,...). Nghiên cứu thành lập cặp chợ biên giới. Triển khai thực hiện Chính sách xúc tiến đầu tư, du lịch, thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025. Xây dựng và triển khai Đề án “Phát triển logistics trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”; nghiên cứu xây dựng đề án phát triển kinh tế đêm gắn với phát triển du lịch, nhất là tại các địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa
7. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Phát triển các sản phẩm chủ lực xuất khẩu; gắn sản xuất nông nghiệp với dịch vụ du lịch sinh thái nông nghiệp; sản xuất theo chuỗi giá trị, áp dụng tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ, GAP... để gia tăng giá trị. Chỉ đạo sản xuất nông, lâm nghiệp; phòng chống rét, dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, nhất là dịch tả lợn Châu Phi; phòng chống cháy rừng, chống hạn; chuẩn bị giống cây, rà soát đất và đẩy mạnh trồng rừng, trồng chè; tăng cường công tác phòng chống thiên tai, bão lũ; rà soát toàn bộ hệ thống hồ, đập thủy lợi bảo đảm an toàn trong mùa mưa lũ; sắp xếp dân cư theo kế hoạch, đặc biệt là di chuyển dân cư ra khỏi vùng nguy cơ thiên tai nguy hiểm. Đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo kế hoạch. Thực hiện bảo vệ tốt toàn bộ diện tích rừng hiện có, xác định rõ phần diện tích do nhà nước quản lý, diện tích giao cho người dân quản lý gắn với việc sắp xếp lại các Công ty Lâm nghiệp (Bảo Yên, Văn bản); tập trung khoanh nuôi tái sinh rừng; tích cực đầu tư trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đẩy mạnh xây dựng chứng chỉ rừng bền vững cho các chủ rừng. Đẩy mạnh xã hội hóa, hoàn thành vượt mức kế hoạch trồng rừng trong năm 2021 để đến năm 2025 đủ tiêu chí khép tán che phủ rừng, đảm bảo hoàn thành tiêu chí tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2025 là 60%. Phát triển kinh tế rừng, cây dược liệu, xây dựng các cơ sở chế biến hướng đến xuất khẩu là những nội dung đột phá trong năm 2021 và các năm tiếp theo.
8. Thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu tăng trưởng, trọng tâm là cửa khẩu quốc tế Lào Cai, quản lý chặt chẽ xuất nhập khẩu hàng hóa qua lối mở, cửa khẩu phụ. Đề nghị Chính phủ hội đàm và có ý kiến ở cấp độ cao hơn về nội dung kéo dài thời gian thông quan tại cặp cửa khẩu quốc tế đường bộ số II Kim Thành - Bắc Sơn đến 22h trong thời gian diễn ra dịch bệnh; đề nghị phía Trung Quốc đưa Cửa khẩu quốc tế đường sắt Hà Khẩu vào Danh mục các cửa khẩu chỉ định được phép nhập khẩu nông sản, trái cây từ Việt Nam. Đề nghị Chính phủ cho phép xuất khẩu quặng sắt cho các doanh nghiệp đủ điều kiện nhằm giải phóng hàng tồn kho của các nhà máy, góp phần tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Tiếp tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép tỉnh Lào Cai được nghiên cứu thí điểm xây dựng Khu hợp tác qua biên giới Lào Cai (Việt Nam) - Vân Nam (Trung Quốc). Hoàn thành quy hoạch tuyến đường sắt khổ 1,435 m.
9. Tiếp tục mục tiêu phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Ưu tiên triển khai các hạng mục xây dựng khu du lịch quốc gia Sa Pa mang tầm cỡ quốc tế theo quy hoạch và quyết định đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tiếp tục thúc đẩy phát triển du lịch Bát Xát (trọng tâm là Ý Tý), Thành phố Lào Cai, Bắc Hà, Bảo Yên để mở rộng không gian du lịch của tỉnh. Tập trung tổ chức thành công Festival tỉnh hoa Tây Bắc - Lào Cai - 2021. Tăng cường hoạt động xúc tiến, quảng bá, kích cầu du lịch và các hoạt động giao lưu, hợp tác trong nước, quốc tế phát triển du lịch. Trong năm 2021, ưu tiên xúc tiến tiến quảng bá tại thị trường du lịch nội địa, tập trung tại các thị trường, trung tâm du lịch lớn của cả nước. Xây dựng một số khu du lịch, điểm du lịch đạt tiêu chuẩn cấp tỉnh theo Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh tỉnh Lào Cai (phân vùng tại các huyện Bát Xát, Bảo Yên, Bảo Thắng,...).
10. Thực hiện các giải pháp để tăng nguồn thu NSNN trên địa bàn (tập trung các giải pháp tăng thu nội địa). Tăng cường quản lý thu, chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế, xử lý nợ đọng thuế và các khoản thu đóng góp theo quy định; đôn đốc thu đối với số thuế được gia hạn đến hạn phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, kiểm tra sau thông quan. Quản lý chặt chẽ các khoản thu. Kiểm soát chặt chẽ và tiết kiệm chi ngân sách nhà nước, quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản, phương tiện công. Tăng cường phân cấp trong lĩnh vực tài chính, ngân sách
Xây dựng dự toán NSNN năm 2022 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025) gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Kiểm toán Nhà nước theo quy định; rà soát, chuẩn bị tốt hồ sơ, tài liệu về các cơ chế, chính sách để bảo vệ dự toán năm 2022 với Trung ương, đảm bảo huy động tối đa nguồn lực cho địa phương. Xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi NSĐP thực hiện trong thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025.
11. Tăng cường quản lý đất đai, khắc phục tình trạng lãng phí tài nguyên đất đai để hoang hóa hoặc sử dụng sai mục đích. Đẩy mạnh thực hiện Dự án đo đạc đất đai, lập bản đồ địa chính, thực hiện nhiệm vụ số hóa dữ liệu đất đai; Xử lý đảm bảo theo kế hoạch đối với các hộ có nhà trên đất không phù hợp với mục đích sử dụng đất; Quản lý chặt chẽ việc khai thác, chế biến tài nguyên, khoáng sản và các nguồn tài nguyên trên địa bàn; đẩy mạnh thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Kịp thời giải quyết các điểm nóng về môi trường. Tăng cường công tác quản lý rác thải khu vực đô thị, nông thôn. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường.
12. Tiếp tục thực hiện quy hoạch mạng lưới trường lớp gắn với sắp xếp, sáp nhập, tinh giản bộ máy. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục, triển khai kế hoạch xây dựng phòng học, phòng học bộ môn giai đoạn 2021-2025; xây dựng trường chuẩn quốc gia; hoàn thiện tiêu chí và cơ chế tài chính trường chất lượng cao; xây dựng trường quốc tế. Củng cố vững chắc, phát huy hiệu quả phổ cập giáo dục. Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết 29-NQ/TW; thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới; rà soát, đánh giá chương trình sách giáo khoa lớp 1, triển khai chương trình sách giáo khoa lớp 2 và lớp 6; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ; đánh giá hiệu quả hoạt động các trường phổ thông dân tộc nội trú; thành lập Trung tâm ngoại ngữ và khảo thí cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế; đẩy mạnh xã hội hóa, hợp tác và hội nhập quốc tế; rà soát lại cơ sở vật chất trường lớp học, nhà ở bán trú và các công trình phụ trợ; rà soát các điều kiện chuẩn bị thực hiện phổ cập Mầm non 4 tuổi (theo tiêu chí phổ cập Mầm non 5 tuổi).
13. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các đơn vị y tế theo hướng đồng bộ, hiện đại, tập trung cho y tế tuyến huyện; triển khai hiệu quả các biện pháp phòng chống dịch Covid-19. Tăng cường công tác đào tạo nhân lực y tế đáp ứng yêu cầu chuyên môn. Thực hiện tốt các chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo. Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ, nâng cao y đức; xây dựng bệnh viện xanh - sạch - đẹp, an toàn, văn minh, hướng tới CSSK toàn diện... Phát triển dịch vụ y tế, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh các tuyến, khắc phục tình trạng quá tải bệnh viện. Tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm. Thực hiện tốt đề án bảo hiểm y tế toàn dân.
14. Tiếp tục thực hiện tốt Kết luận số 76-KL/TW ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Hội nghị Trung ương 9 (khoá XI) "về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước". Tổ chức các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện kinh tế, văn hóa năm 2021 của đất nước, của tỉnh theo kế hoạch: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII; Kỷ niệm 30 năm tái lập tỉnh Lào Cai (1991-2021), bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; 91 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2021); kỷ niệm Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/02; 74 năm Ngày thành lập Đảng bộ tỉnh (05/3/1947 - 05/03/2021); mừng Xuân Tân Sửu năm 2021; 46 năm Ngày giải phóng Miền Nam (30/4/1975-30/4/2021); 131 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890 - 19/5/2021); 73 năm Ngày truyền thống Lực lượng Vũ trang tỉnh Lào Cai (02/4/1948 - 02/4/2021); Ngày giải phóng Miền Nam (30/4/1975 - 30/4/2021) và Ngày Quốc tế Lao động 01/5; ngày báo chí cách mạng Việt Nam 21/6; chỉ đạo các hoạt động chuẩn bị kỷ niệm 30 năm ngày tái lập tỉnh (01/10/1991 - 01/10/2021); 76 năm ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/1945 - 02/9/2021); Ngày truyền thống của Công an nhân dân (19/8/1945 - 19/8/2021); chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức hoạt động hè cho học sinh, sinh viên và công tác chuẩn bị năm học mới 2021 - 2022; Ngày hội Đại Đoàn kết các dân tộc; 91 năm Ngày thành lập: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (20/10/1930-20/10/2021); kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2021; kỷ niệm 77 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944 - 22/12/2021) và Ngày hội Quốc phòng toàn dân (22/12/1944 -22/12/2021); tiếp tục phát triển hệ thống báo chí phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ đa phương tiện, tăng tính tương tác; đổi mới công nghệ, kết hợp các loại hình truyền thông, hệ thống truyền thanh cơ sở, nâng cao dân trí, tạo sự đồng thuận xã hội.
15. Chỉ đạo tiếp công dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện pháp luật về tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tập trung xử lý, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài. Triển khai công tác thanh tra theo kế hoạch đột xuất khi được cấp có thẩm quyền giao, tránh chồng chéo; đẩy mạnh công tác giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra. Tổ chức thực hiện thường xuyên, hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
16. Chỉ đạo thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và đối ngoại; đảm bảo biên giới an toàn, ổn định, hữu nghị. Đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm, phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, công trình trọng điểm, hoạt động của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các sự kiện chính trị, văn hóa quan trọng của đất nước, của tỉnh. Tiếp tục tăng cường thực hiện nhiệm vụ kép: Quản lý, bảo vệ vững chắc biên giới gắn với phòng, chống hiệu quả dịch Covid-19. Thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại, hội nhập quốc tế của Đảng và Nhà nước, góp phần giữ vững độc lập, chủ quyền và an ninh biên giới, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế hợp tác với các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các tỉnh, thành phố trên tuyến hành lang kinh tế Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và trong Nhóm công tác liên hợp giữa các tỉnh biên giới Việt Nam (Lào Cai, Hà Giang, Điện Biên, Lai Châu) với tỉnh Vân Nam (Trung Quốc). Phối hợp thực hiện tốt công tác quản lý biên giới, lãnh thổ trên địa bàn tỉnh. Kịp thời giải quyết các vụ việc phát sinh, ổn định tình hình trật tự trị an trong khu vực biên giới. Tổ chức thực hiện nghiêm túc nội dung các văn kiện về biên giới, lãnh thổ và Biên bản các phiên họp của Ủy ban liên hợp biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc.
II. Những nhiệm vụ trọng tâm trong các quý năm 2021
Ngoài 16 nhiệm vụ chung chỉ đạo xuyên suốt năm 2021 nêu trên, trong từng quý, UBND tỉnh tập trung chỉ đạo những công việc, nhiệm vụ cụ thể sau:
(Kèm theo Phụ biểu danh mục các nhiệm vụ, công việc chủ yếu triển khai năm 2021)
Ngoài các nhiệm vụ, công việc cụ thể nêu tại Chương trình này, yêu cầu các Sở ban ngành, địa phương chủ động thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên được giao; đề xuất, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ đảm bảo hoàn thành toàn diện, vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch năm 2021.
Trên cơ sở Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2021, giao Văn phòng UBND tỉnh sắp xếp chương trình hoạt động của Thường trực UBND tỉnh cho phù hợp, đồng thời dành thời gian để Thường trực UBND tỉnh đi kiểm tra tại cơ sở; phối hợp với các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng các văn bản, các đề án, dự án, kế hoạch, chương trình và chuẩn bị hồ sơ tài liệu trình UBND tỉnh thông qua theo Quy chế làm việc; chuẩn bị nội dung tổ chức các phiên họp UBND tỉnh thường kỳ hằng tháng, hàng quí về tình hình kinh tế - xã hội và triển khai nhiệm vụ; chuẩn bị các nội dung trình các kỳ họp của HĐND tỉnh khóa XVI; chỉ đạo các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm 2021.
Căn cứ Chương trình công tác của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và ban chương trình công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương mình cho sát thực, cụ thể hàng tháng phải thực hiện, nhằm chủ động triển khai và đảm bảo thống nhất trong công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh. Hoàn thành việc xây dựng, ban hành Chương trình công tác trước ngày 31/01/2021 và gửi về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Chương trình số 01/CTr-UBND ngày 05/01/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung nhiệm vụ, công việc | Cơ quan chủ trì trình UBND tỉnh | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
|
|
| ||
1 | Báo cáo hàng tháng tiến độ thực hiện dự án chào mừng Kỷ niệm 30 năm tái lập tỉnh Lào Cai (1991-2021) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng tháng |
2 | Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm tỉnh Lào Cai năm 2021. | Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan | Tháng 1 /2021 |
3 | Kế hoạch triển khai thực hiện 18 Đề án trọng tâm của Tỉnh ủy giai đoạn 2021-2025 (phân kỳ từng năm). | Các cơ quan chủ trì đề án | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
4 | Xây dựng kịch bản tăng trưởng kinh tế GRDP của tỉnh năm 2021, đảm bảo duy trì tăng trưởng trên 10% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
5 | Xây dựng 16 nội dung phân cấp, 16 nội dung đổi mới tỉnh Lào Cai theo Thông báo sổ 79-TB/TU ngày 07/12/2020 về Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại Hội nghị giao ban Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh ngày 07/12/2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
6 | Xây dựng kịch bản chi tiết và dự kiến các năng lực tăng thêm của ngành, lĩnh vực nhằm hoàn thành chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao và nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
7 | Quy hoạch sắp xếp dân cư nông thôn (xây dựng dự án trình kỳ họp để thông qua cơ chế thực hiện quy hoạch sắp xếp dân cư nông thôn), nhiệm vụ chính lá xây dựng cơ chế xây dựng cơ sở hạ tầng trên cơ sở quy hoạch, xây dựng cơ chế khoán là chủ yếu. | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
8 | Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất trường học (2021-2025) gắn với quy hoạch mạng lưới trường lớp học và sắp xếp dân cư nông thôn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
9 | Kế hoạch đầu tư giao thông nông thôn (2021-2025); các tuyến tỉnh lộ, huyện lộ | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
10 | Đề án xây dựng mạng lưới chế biến nông, lâm sản | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
11 | Chỉ thị của UBND tỉnh về công tác phòng chống thiên tai tỉnh năm 2021 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
12 | Kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
13 | Kế hoạch của UBND tỉnh Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
14 | Kế hoạch thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai năm 2021; Kế hoạch thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ban, ngành phụ trách tiêu chí; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
15 | Chỉ thị về công tác phòng chống thiên tai tỉnh năm 2021 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, ban, ngành cơ quan đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
16 | Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 24/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giảm nghèo bền vững đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên đến hết năm 2020, tầm nhìn đến 2025, có xét đến năm 2030, năm 2021 | Sở Lao động - TBXH | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
17 | Kế hoạch Thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai năm 2021 | Sở Lao động - TBXH | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai. | Tháng 1/2021 |
18 | Kế hoạch sơ kết 03 năm thực hiện Luật tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị định 162/NĐ-CP về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài Chính; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông, vận tải-Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 1/2021 |
19 | Kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 của tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 1/2021 |
20 | Kế hoạch CCHC khối các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
21 | Chương trình hành động thực hiện thắng lợi Chỉ thị của Tỉnh ủy về phát động phong trào thi đua yêu nước thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỷ 2020 - 2025; Chỉ thị phát động phong trào thi đua năm 2021 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 1/2021 |
22 | Chỉ thị về phát động phong trào thi đua yêu nước thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 | Sở Nội vụ | Văn phòng Tỉnh ủy | Tháng 1/2021 |
23 | Kế hoạch Kế hoạch duy trì và cải thiện các chỉ số: PAR INDEX; PAPI năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
24 | Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 và định hướng những năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
25 | Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Tư pháp | Các sở ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
26 | Kế hoạch Theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Tư pháp | Các sở ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
27 | Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Sa Pa, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2040 | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | UBND thị xã Sa Pa | Tháng 1/2021 |
28 | Kế hoạch thực hiện năm Văn minh đô thị | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Sở: Kế hoạch & Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, thể thao và Du lịch; Nội vụ; Công thương; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
29 | Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021. | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động, thương binh và Xã Hội; Nông nghiệp và PTNT; Cục thống kê; Trường Cao đẳng Lào Cai; Ban Kinh tế cửa khẩu; Công an; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Lào Cai; UBND các huyện, Thị xã, Thành phố | Tháng 1/2021 |
30 | Kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động đối ngoại trọng tâm trong năm 2021 | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Tháng 1/2021 |
31 | Đề án xác định chủ cơ sở rừng trên địa bàn tỉnh (Điều chỉnh nội dung Quyết định 3200/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp & PTNT; các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
32 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025” của Tỉnh ủy Lào Cai giai đoạn 2021-2025 và năm 2021 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
33 | Kế hoạch quản lý khai thác quỹ đất công năm 2021 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành liên quan | Tháng 1/2021 |
34 | Kế hoạch công tác Quốc phòng tỉnh Lào Cai năm 2021 | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai | Các sở, ban ngành thuộc tỉnh | Tháng 1/2021 |
35 | Kế hoạch tổ chức hoạt động quân báo nhân dân năm 2021 | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai | Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh Lào Cai | Tháng 1/2021 |
36 | Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025”. | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai | Các sở, ban ngành, MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh | Tháng 1/2021 |
37 | Kế hoạch công tác Giáo dục Quốc phòng an ninh năm 2021 | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai | Các sở, ban ngành, MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh | Tháng 1/2021 |
38 | Chỉ thị các cuộc luyện tập, diễn tập năm 2021 | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai | Các sở, ban ngành, MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh | Tháng 1/2021 |
39 | Đề án nâng cao chất lượng hoạt động lực lượng Quân báo - Trinh sát và Trinh sát Biên phòng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai | Các sở, ban ngành, MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh | Tháng 1/2021 |
40 | Kế hoạch thực hiện công tác tuyên truyền tỉnh Lào Cai năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, đoàn thể. | Tháng 1/2021 |
41 | Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
42 | Kế hoạch bảo đảm an ninh Đại hội lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỷ 2021 - 2026 | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 1/2021 |
43 | Kế hoạch duy trì và cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh. | Tháng 1/2021 |
44 | Kế hoạch triển khai Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2021-2025 | Sở Lao động - TBXH | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 2/2021 |
45 | Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường tiếng Việt cho trẻ MN, học sinh tiểu học vùng DTTS, giai đoạn 2021 -2025. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở KHĐT; Sở LĐTB&XH, Sở Y tế, tỉnh Hội PN, Ban Dân tộc | Tháng 2/2021 |
46 | Kế hoạch Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai theo “Chương trình GDPT 2018, giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 2/2021 |
47 | Đề án: “Dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030”. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở giáo dục trong tỉnh. | Tháng 2/2021 |
48 | Đề án: “Đề án phát triển trường THPT Chuyên giai đoạn 2021-2025” | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 2/2021 |
49 | Đề án: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, giáo dục STEM Ngành GD&ĐT, giai đoạn 2021-2025” | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở Nội vụ | Tháng 2/2021 |
50 | Đề án “Phát triển và nâng cao chất lượng hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú giai đoạn 2021 - 2025” | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 2/2021 |
51 | Kế hoạch công tác phòng, chống dịch bệnh ở người trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021. | Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan | Tháng 2/2021 |
52 | Kế hoạch chiến dịch truyền thông lồng ghép dịch vụ Dân số và phát triển tại các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Lào Cai năm 2021. | Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan | Tháng 2/2021 |
53 | Kế hoạch Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030 của tỉnh Lào Cai. | Sở Y tế | Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, TP, thị xã | Tháng 3/2021 |
54 | Kế hoạch xây dựng, huy động lực lượng Dự bị động viên năm 2021 | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai |
| Tháng 3/2021 |
55 | Kế hoạch đầu tư hạ tầng thông tin viễn thông, hạ tầng số gắn với chính quyền điện tử, đô thị thông minh (kế hoạch chuyển đổi số) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
56 | Tổ chức Hội nghị gặp gỡ, trao đổi các doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Triển khai hợp tác, làm việc chuyên đề với một số nhà đầu tư chiến lược của tỉnh như Tập đoàn SunGroup, FLC, Bitexco, Anphanam,Vinacomin, Vinachem, Tổng công ty thép Việt Nam,... | Các sở, ban, ngành tỉnh | Các sở, ngành; cơ quan Trung ương trên địa bàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
57 | Tham mưu Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế rừng, cây dược liệu và cơ sở chế biến hướng tới xuất khẩu trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020 - 2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
58 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế rừng, cây dược liệu và cơ sở chế biến hướng tới xuất khẩu trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020 - 2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
59 | Tham mưu Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
60 | Kế hoạch xây dựng Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo Nhân dân triển khai giai đoạn 2021-2025, định hướng năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý I/2021 |
61 | Kế hoạch triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành | Quý I/2021 |
62 | Kế hoạch triển khai duy trì, áp dụng cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2021 |
63 | Văn bản, nội dung liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2021 |
64 | Đề án kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
65 | Hoàn thiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
66 | Trình xin ý kiến Ban Chấp hành Tỉnh ủy về Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị tư vấn | Quý I/2021 |
67 | Trình xin ý kiến Ban Chấp hành Tỉnh ủy về Đề án phát triển vùng biên giới "Hòa bình, hợp tác, phát triển" | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
68 | Đánh giá kết quả hợp tác giữa tỉnh Lào Cai với một số tỉnh, thành phố (Lai Châu, Yên Bái, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Lâm Đồng,...) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
69 | Báo cáo sơ kết 01 năm thực hiện Kết luận số 70-KL/TW, ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
70 | Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các sở ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
71 | Tham mưu Chỉ thị của Tỉnh ủy về phát triển thể dục, thể thao tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
72 | Báo cáo sơ kết 4 năm thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
73 | Kế hoạch triển khai chiến lược quảng bá thương hiệu Sa Pa - Fansipan. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
74 | Chính sách hỗ trợ phát triển du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ngân hàng chính sách tỉnh | Quý I/2021 |
75 | Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng; các sở ngành liên quan | Quý I/2021 |
76 | Kế hoạch thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Văn phòng UBND tỉnh; Các ngành thành viên BCĐ tỉnh | Quý I/2021 |
77 | Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực tầm vóc Người Việt Nam giai đoạn 2011-2030, trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 và năm 2021. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Y tế; Sở GD&ĐT; Sở Tài chính và các huyện, thị xã, TP | Quý I/2021 |
78 | Kế hoạch tổ chức Đại Hội TDTT các cấp tiến tới Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ 9, năm 2022 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý I/2021 |
79 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động, sự kiện của tỉnh giai đoạn 2021- 2025 theo Thông báo kết luận số 63-TB/TU ngày 01/12/2020 (thực hiện văn bản số 5885/UBND-VX ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý I/2021 |
80 | Kế hoạch tổ chức festival tỉnh hoa Tây Bắc - Hương sắc Lào Cai 2021 gắn với Lễ kỉ niệm 30 năm tái lập tỉnh. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan | Quý I/2021 |
81 | Kế hoạch triển khai công tác tuyên truyền phục vụ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý I/2021 |
82 | Kế hoạch tổng thể triển khai tổ chức Lễ kỷ niệm 30 năm tái lập tỉnh Lào Cai | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý I/2021 |
83 | Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai của Bộ VHTTDL Đề án “Tổ chức định kỳ ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021-2030” | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý I/2021 |
84 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch Phát triển sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021 (triển khai theo Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 28/09/2020 về Phát triển sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý I/2021 |
85 | Kế hoạch quảng bá xúc tiến du lịch giai đoạn 2021-2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý I/2021 |
86 | Kế hoạch kích cầu tăng trưởng du lịch năm 2021 nhằm khôi phục lại thị trường du lịch Lào Cai sau ảnh hưởng của dịch bệnh Covid. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý I/2021 |
87 | Hoàn thành Đề án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, vùng liên huyện tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
88 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025 năm 2021 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
89 | Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Lào Cai năm 2021 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Quý I/2021 |
90 | Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
91 | Cập nhật Kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm 2020-2022 | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2021 |
92 | Chỉ đạo các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh cơ chế tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2021 |
93 | Kế hoạch Tổ chức Ngày sách Việt Nam tỉnh Lào Cai lần thứ 8 năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường trung học chuyên nghiệp; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý I/2021 |
94 | Thực hiện kế hoạch bảo đảm an ninh, trật tự tại các khu kinh tế, khu công nghiệp và doanh nghiệp FDI | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan | Quý I/2021 |
95 | Quyết định ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Công an tỉnh | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2021 |
96 | Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2021 |
97 | Ban hành Quy định khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh | Công an tỉnh | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2021 |
|
|
| ||
98 | Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021 - 2022. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 4/2021 |
99 | Quyết định phê duyệt phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại tỉnh Lào Cai. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 4/2021 |
100 | Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phát huy vai trò, trí tuệ của đội ngũ trí thức tham gia tư vấn, phản biện và giám định xã hội các chủ trương, chính sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, cơ quan có liên quan | Tháng 4/2021 |
101 | Kế hoạch chỉ đạo, kiểm tra công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại tỉnh Lào Cai năm 2021. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 5/2021 |
102 | Chỉ thị về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại tỉnh Lào Cai năm 2021. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 5/2021 |
103 | Quyết định thành lập Ban chỉ đạo kỳ thi THPT năm 2021 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 5/2021 |
104 | Báo cáo sơ kết 4 năm thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW, ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 5/2021 |
105 | Kế hoạch hoạt động Khoa học và công nghệ năm 2022 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành | Tháng 6/2021 |
106 | Hoàn thiện, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt Kế hoạch Đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 6/2021 |
107 | Sửa đổi Quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban quản lý cửa khẩu Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai | Các ngành thành viên Ban quản lý cửa khẩu Lào Cai | Tháng 6/2021 |
108 | Kế hoạch truyền thông các sự kiện về công tác dân số và hưởng ứng tháng hành động quốc gia về dân số năm 2021. | Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan | Tháng 6/2021 |
109 | Báo cáo tình hình triển khai thực hiện 18 Đề án trọng tâm của Tỉnh ủy 6 tháng năm 2021 (trước 15/6/2021) | Các cơ quan chủ trì đề án | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
110 | Chiến lược phát triển chăn nuôi tỉnh Lào Cai đến năm 2030, định hướng đến năm 2040; kế hoạch tái đàn, phát triển chăn nuôi lợn bền vững giai đoạn 2021-2025; kế hoạch triển khai chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
111 | Ban hành Quy trình thành lập chợ biên giới; Quy chế phối hợp quản lý và quy chế hoạt động của Trung tâm xúc tiến thương mại - Chợ biên giới Kim Thành | Sở Công Thương | Các sở ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
112 | Ban hành Kế hoạch Tổ chức các hoạt động kỷ niệm 74 năm ngày Thương binh liệt sĩ (27/7/1947 -17/7/2021 | Sở Lao động -TBXH | Sở Tài chính, Sở Thông tin truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
113 | Báo cáo sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TU, ngày 24/5/2019 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về giảm nghèo bền vững đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên đến hết năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, có xét đến năm 2030 giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động-TBXH | Các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố. | Quý II/2021 |
114 | Kế hoạch thực hiện phổ cập giáo dục cho trẻ 4 tuổi giai đoạn 2021- 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố. | Quý II/2021 |
115 | Tiếp tục tham mưu văn bản, nội dung liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II/2021 |
116 | Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển kinh tế tập thể, HTX giai đoạn 2021-2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
117 | Trình Hội đồng thẩm định quốc gia, Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Công bố quy hoạch và thực hiện quy hoạch. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị tư vấn | Quý II/2021 |
118 | Kế hoạch của UBND tỉnh Lào Cai “về việc tăng cường công tác quản lý Vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Kế hoạch (Chương trình) phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 -2030, định hướng đến 2050. | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Sở: Sở Tài chính; Tài nguyên - Môi trường; Sở Công thương; Sở Kế hoạch và đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
119 | Điều chỉnh Phương án Quản lý hoạt động XNK qua cửa khẩu Quốc tế đường bộ số 11 Kim Thành; cửa khẩu ga đường sắt Lào Cai trong giai đoạn thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid 19 (phối hợp, đàm phán với Trung Quốc) | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai | Sở Công thương; Hải quan; Bộ đội Biên phòng; Giao thông; Y tế và các đơn vị thành viên | Quý II/2021 |
120 | Tiếp tục thực hiện tuyên truyền bầu cử quốc hội khóa XV và bầu cử hội đồng nhân dân các cấp | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thực hiện tuyên truyền bầu cử quốc hội khóa XV và bầu cừ hội đồng nhân dân các cấp | Quý II/2021 |
121 | Quy chế quản lý nhà văn hóa khu vực đô thị | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
122 | Kế hoạch đăng cai Hội thi thể thao các DTTS toàn quốc lần thứ 12, khu vực 1 năm 2021 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Y tế; Công an tỉnh; Sở Tài chính; UBND TP và các đơn vị liên quan | Quý II/2021 |
123 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 20 năm Ngày Gia đình Việt Nam (28/6). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
124 | Kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lào Cai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
125 | Quyết định ban hành Quy định về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
126 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về kết quả thực hiện dự toán ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm, điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh; các cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý II/2021 |
127 | Chương trình hợp tác về CNTT-TT giữa UBND tỉnh với các Tập đoàn viễn thông, CNTT (VNPT, Viettel,..); với các cơ quan thông tấn, báo chí: Báo nhân dân, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam giai đoạn 2021-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Tập đoàn viễn thông, CNTT (VNPT, Viettel,...); Báo nhân dân, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam | Quý II/2021 |
128 | Kế hoạch phát triển dịch vụ công trực tuyến tỉnh Lào Cai năm 2021 | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các | Quý II/2021 |
129 | Sơ kết 01 năm thực hiện kế hoạch số 14/KH-UBND-tm, ngày 28/4/2020 về thực hiện Nghị quyết 07/NQ-CP, ngày 17/02/2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TW, ngày 05/9/2019 của Bộ Chính trị về Chiến lược bảo vệ an ninh quốc | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; | Quý II/2021 |
130 | Kế hoạch lập danh mục công trình, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh và các sở, | Quý II/2021 |
|
|
| ||
131 | Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 7/2021 |
132 | Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm trong dịp tết Trung thu năm 2021. | Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan | Tháng 8/2021 |
133 | Kế hoạch và tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 | Sở Lao động - TBXH | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 8/2021 |
134 | Kế hoạch khảo sát tìm kiếm, cất bốc, quy tập hài cốt liệt sĩ mùa khô năm 2021-2022 | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai | Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai | Tháng 8/2021 |
135 | Tham mưu xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành quy định về một số chính sách khuyến khích phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Nông nghiệp & PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Hạt Kiểm lâm, Khu BTTN Hoàng Liên Văn bản, Khu BTTN Bát Xát, Vườn quốc gia Hoàng | Quý III/2021 |
136 | Ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Sau khi Trung ương ban hành bộ tiêu chí mới) | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ban, ngành phụ trách tiêu chí; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2021 |
137 | Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2021-2022 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý III/2021 |
138 | Đề án xây dựng trường chất lượng cao giai đoạn 2021-2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý III/2021 |
139 | Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2021 |
140 | Quy hoạch phân khu thuộc Đô thị du lịch Y Tý, huyện Bát Xát | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | UBND huyện Bát Xát | Quý III/2021 |
141 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số Quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2021 |
142 | Quyết định ban hành bảng tính giá tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, doanh nghiệp | Quý III/2021 |
143 | Quyết định phê duyệt danh mục hành hóa, dịch vụ phải thực hiện kê khai giá ngoài danh mục do Trung ương quản lý | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2021 |
144 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2021; xây dựng dự toán ngân sách năm 2022; Kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2022-2024 tỉnh Lào Cai | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh; các cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý III/2021 |
145 | Kế hoạch chuyển một cửa thuộc UBND huyện, UBND xã sang trụ sở bưu điện năm 2022. | Sở Thông tin và Truyền thông | Bưu điện tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2021 |
|
|
| ||
146 | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI ban hành chính sách hỗ trợ công tác dân số và phát triển giai đoạn 2022-2025. | Sở Y tế | Các Sở ngành liên quan | Tháng 10/2021 |
147 | Hội nghị giao kế hoạch kinh tế - xã hội; đầu tư phát triển năm 2022; xây dựng Chỉ thị số của UBND tỉnh về một số giải pháp chỉ đạo, điều hành Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách năm 2022; Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2021 |
148 | Kế hoạch tổ chức thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyễn đán Nhâm Dần năm 2022 | Sở Lao động -TBXH | Sở Tài chính, Sở Thông tin truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2021 |
149 | Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 | Sở Lao động -TBXH | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2021 |
150 | Quyết định giao chỉ tiêu gọi công dân nhập ngũ năm 2022 | Bộ CHQS tỉnh Lào Cai |
| Tháng 12/2021 |
151 | Đánh giá việc thực hiện thí điểm hợp nhất Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng thành Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các | Quý IV/2021 |
152 | Phương án phòng chống rét đậm, rét hại cho cây trồng, vật nuôi năm 2021-2022. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 |
153 | Tổng kết Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai năm 2021. | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ban, ngành phụ trách tiêu chí; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 |
154 | Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý IV/2021 |
155 | Quy hoạch chung xây dựng dọc sông Hồng kết nối đô thị thành phố Lào Cai với đô thị Phố Lu | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | UBND huyện Bảo Thắng | Quý IV/2021 |
156 | Quy hoạch chung xây dựng dọc sông Hồng kết nối đô thị Phố Lu với đô thị Bảo Hà - Tân An | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | UBND huyện Bào Thắng, Bảo Yên | Quý IV/2021 |
157 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bảo Hà - Tân An | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | UBND huyện Bảo Yên, Văn bản | Quý IV/2021 |
158 | Quy hoạch ruộng bậc thang Sa Pa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành liên quan | Quý IV/2021 |
159 | Phối hợp tổ chức giải đua xe đạp Một đường đua 2 quốc gia | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Phối hợp với Châu Hồng Hà (Vân Nam, Trung Quốc); Các Sở, ngành liên quan | Quý IV/2021 |
160 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động mừng Xuân Tân Sửu năm 2022 và kỷ niệm 92 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2022), 75 năm Ngày thành lập Đảng bộ tỉnh Lào Cai (05/3/1947 - 05/3/2022). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý IV/2021 |
161 | Quyết định của UBND tỉnh về ngân hàng tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý IV/2021 |
162 | Tổ chức Festival tỉnh hoa Tây Bắc - Lào Cai - 2021 gắn với Lễ kỷ niệm 30 năm tái lập tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý IV/2021 |
163 | Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư thương mại, du lịch tỉnh Lào Cai năm 2021 gắn với dịp kỷ niệm 30 năm tái lập tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan của tỉnh và các địa phương, đơn vị | Quý IV/2021 |
164 | Hội chợ thương mại quốc tế Việt - Trung năm 2021 | Sở Công thương | Các Sở ngành liên quan | Quý IV/2021 |
165 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về thời kỳ ổn định ngân sách, phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thực hiện trong giai đoạn 2022-2025 | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyên, thị xã, thành phố. | Quý IV/2021 |
166 | Quyết định ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 |
167 | Xây dựng Kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm 2022-2024 | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý IV/2021 |
168 | Báo cáo sơ kết 2 năm thực hiện Chỉ thị số 53-CT/TU, ngày 05/10/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất; xây dựng hệ thống thông tin đất đai, huy động nguồn lực từ đất đổ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong tình hình mới | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 |
169 | Báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW, ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 |
170 | Kế hoạch duy trì, cải thiện chỉ số ICT Index năm 2022 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 |
171 | Sơ kết triển khai Đề án của UBND tỉnh về việc điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã | Công an tỉnh | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 |
172 | Xây dựng hồ sơ di sản thế giới 3 nước Việt Nam-Trung Quốc- Pháp tuyến đường sắt Điền Việt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành liên quan | Trong năm |
173 | Ký kết hợp tác với vùng Nouvelle Aquitain giai đoạn mới | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan | Trong năm |
174 | Triển khai "Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh, Công an cấp huyện với cấp ủy, chính quyền cấp huyện, cấp xã trong việc chỉ đạo, quản lý lực lượng Công an xã chính quy” | Công an tỉnh | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm |
[1] Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và đưa các dự án, công trình sớm vào hoạt động: (1) Nhà máy luyện đồng Bản Qua; (2) Nhà máy Graphit Nậm Thi; (3) Nhà máy dây đồng tại Bản Qua; (4) Nhà máy chế biến dược liệu tại Bát Xát; (5) Nhà máy chế biến gia súc, gia cầm tại Phong Niên, Bảo Thắng; (6) Nhà máy chế biến chuối, dứa tại Lùng Vai, Mường Khuông; (7) 6 Dự án thủy điện dự kiến hoàn thành với tổng công suất lắp máy 61,7 MW; (8) Dự án may mặc của Công ty TNHH Babeeni Việt Nam, công suất 3 triệu sản phẩm/năm
- 1Quyết định 123/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2020
- 2Quyết định 66/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2021
- 3Quyết định 198/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 146/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016-2020
- 8Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo
- 11Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kết luận 70-KL/TW năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 123/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2020
- 15Kết luận 76-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 66/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2021
- 18Quyết định 198/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 19Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2020 về phát triển sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 20Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2020 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 21Quyết định 146/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
Chương trình 01/CTr-UBND về công tác trọng tâm năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 01/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định