- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Chỉ thị 422/CT-TTg năm 2010 về tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 4Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 3628/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/CT-UBND | Quảng Bình, ngày 26 tháng 10 năm 2017 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG TRẠM THU PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thời gian qua, trên địa bàn tỉnh Quảng Bình các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) đã đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, phòng chống thiên tai của địa phương. Tuy nhiên, việc quản lý, xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa tuân thủ nghiêm quy định của Nhà nước, dẫn đến có nhiều trạm BTS không phù hợp quy hoạch, ảnh hưởng mỹ quan đô thị; việc phát triển trạm BTS gặp nhiều khó khăn, có nhiều khu vực chất lượng sóng di động kém, chưa đáp ứng yêu cầu công tác đảm bảo thông tin liên lạc, sử dụng dịch vụ.
Để tăng cường công tác quản lý, phát triển hạ tầng trạm BTS trên địa bàn tỉnh tuân thủ quy định của Nhà nước, phù hợp quy hoạch, đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị, đáp ứng yêu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng tăng của nhân dân; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị liên quan nghiêm túc thực hiện một số nội dung sau:
1. Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện Luật Viễn thông, Nghị định số 25/2011/ NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 02/4/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông; Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương; Thông tư liên tịch số 15/2016/ TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; Quyết định số 3628/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và các quy định có liên quan.
2. Tăng cường công tác quản lý xây dựng, lắp đặt trạm BTS theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp quy hoạch hạ tầng viễn thông của tỉnh, đẩy mạnh sử dụng chung hạ tầng, thực hiện đúng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng; thực hiện chuyển đổi trạm BTS cồng kềnh sang không cồng kềnh, thân thiện với môi trường; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc bố trí đất, sử dụng đất cho xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Đẩy mạnh việc thực hiện quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông khẩn trương hoàn thành việc xây dựng Quy hoạch hạ tầng trạm BTS của doanh nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
b) Tăng cường công tác quản lý quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng; rà soát trạm BTS xây dựng không đúng quy định, không đảm bảo chất lượng để yêu cầu thay thế, chuyển đổi theo quy định.
c) Tổ chức rà soát quy hoạch, chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS, kế hoạch xây dựng trạm BTS hàng năm của các doanh nghiệp; cho ý kiến đối với việc lắp đặt các trạm BTS thuộc diện không phải cấp giấy phép xây dựng.
d) Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS theo quy định của pháp luật; đầu mối tổ chức, giải quyết việc sử dụng chung hạ tầng trạm BTS, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc xây dựng, phát triển hạ tầng trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
e) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định, chính sách về quản lý, xây dựng trạm BTS nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp, chính quyền các cấp và nhân dân trong việc xây dựng, phát triển hạ tầng trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
g) Tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Chỉ thị này; định kỳ tổng hợp khó khăn, vướng mắc và kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
4. Sở Xây dựng
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch xây dựng đảm bảo hạ tầng thông tin, sử dụng chung hạ tầng trạm BTS; tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, cấp phép xây dựng trạm BTS theo thẩm quyền.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng trạm BTS theo quy định; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp tuân thủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chỉ đạo, hướng dẫn việc sử dụng đất xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng trạm BTS theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, cấp phép xây dựng trạm BTS theo thẩm quyền; tổ chức giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc xây dựng, phát triển trạm BTS trên địa bàn.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến đến người dân các quy định, chính sách về quản lý, xây dựng trạm BTS nhằm tạo sự đồng thuận trong việc xây dựng, phát triển trạm BTS trên địa bàn.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các vướng mắc, hành vi cản trở, vi phạm pháp luật về xây dựng, lắp đặt trạm BTS; rà soát, yêu cầu tháo dỡ, xử lý các trạm BTS xây dựng không đúng quy định của pháp luật, vi phạm quy hoạch, chất lượng công trình không đảm bảo, ảnh hưởng mỹ quan đô thị.
7. Các doanh nghiệp viễn thông
a) Khẩn trương hoàn thành việc xây dựng quy hoạch hạ tầng trạm BTS trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; hàng năm xây dựng kế hoạch phát triển trạm BTS trình Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
b) Khi xây dựng, lắp đặt, vận hành trạm BTS phải tuân thủ đúng quy định về quy hoạch, quy trình xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị.
c) Xây dựng kế hoạch, phương án đẩy nhanh việc thực hiện chuyển đổi trạm BTS cồng kềnh sang trạm BTS không cồng kềnh, thân thiện môi trường theo đúng lộ trình quy định của Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
d) Rà soát, xây dựng phương án thay thế các trạm BTS không phù hợp quy hoạch, ảnh hưởng mỹ quan đô thị, chất lượng công trình không đảm bảo; chuyển đổi trạm BTS kiểu dây co sang trạm tự đứng đối với các khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc, mỹ quan đô thị; tăng cường phối hợp, hợp tác với các đơn vị, doanh nghiệp để đẩy mạnh sử dụng chung hạ tầng trạm BTS.
e) Tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng, bảo trì công trình, kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng theo quy định và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm, những sự cố xảy ra do không thực hiện đúng quy định của pháp luật.
f) Chấp hành nghiêm việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước; phối hợp giải quyết các khiếu nại, kiến nghị, xử lý các trường hợp vi phạm, các hành vi cản trở trái phép, phá hoại hạ tầng trạm BTS.
g) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, giải thích, cung cấp thông tin cho người dân các quy định của pháp luật về quản lý, xây dựng, khai thác trạm BTS và các thông tin liên quan.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 3781/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3568/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trạm BTS trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Kế hoạch 2582/KH-UBND năm 2018 phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông nhằm thu hẹp khoảng cách tiếp cận thông tin giữa các vùng, miền trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2022
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Chỉ thị 422/CT-TTg năm 2010 về tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 4Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 3781/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3568/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 3628/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trạm BTS trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Kế hoạch 2582/KH-UBND năm 2018 phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông nhằm thu hẹp khoảng cách tiếp cận thông tin giữa các vùng, miền trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2022
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 20/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 26/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực