Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/CT-UBND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 11 năm 2017 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT VỐN VAY LẠI CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 ngân sách cấp tỉnh được bội chi và mức bội chi hàng năm được Quốc hội phê chuẩn, đồng thời đưa ra giới hạn về dư nợ tối đa của từng địa phương, theo đó tất cả các khoản vay từ các nguồn như: Vay kiên cố hóa kênh mương, phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay tồn ngân của Kho bạc Nhà nước và vay lại vốn nước ngoài của Chính phủ đều phải tính trong hạn mức dư nợ tối đa theo quy định. Để chấp hành nghiêm Luật Ngân sách Nhà nước, thực hiện quản lý chặt chẽ kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách địa phương và triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 37/CT-TTg ngày 21/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, các chủ dự án, các BQL dự án triển khai một số nội dung như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì lập danh mục các dự án thực hiện từ nguồn vốn vay, vay lại vốn vay của Chính phủ hàng năm và trung hạn 05 năm gửi Sở Tài chính tổng hợp xây dựng kế hoạch vay và trả nợ nước ngoài của địa phương. Khi đề xuất, trình dự án phải tính toán, đảm bảo khả năng vay, trả nợ, phải khẳng định được khả năng bố trí vốn đối ứng trong khuôn khổ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí đủ nguồn vốn vay lại và phần vốn đối ứng của ngân sách địa phương theo tiến độ chương trình, dự án đã ký kết thỏa thuận vay đảm bảo triển khai các dự án vay lại đúng thời hạn.
- Khi lựa chọn nguồn vốn vay phải ưu tiên huy động nguồn vốn vay ODA có ưu đãi cao để đầu tư.
- Trường hợp sử dụng khoản vay về cho vay lại làm cho dư nợ thực tế vượt quá mức dư nợ tối đa cho phép hoặc vượt quá dự toán vay trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phải bố trí giảm kế hoạch vay các các chương trình, dự án hoặc thực hiện trả nợ để đảm bảo giới hạn nợ theo quy định.
- Tham mưu bố trí nguồn vốn trả nợ ngân sách địa phương (bao gồm nợ gốc, lãi vay và phí vay) đối với các khoản vay, vay lại của Chính phủ từ nguồn vốn đầu tư phát triển cấp tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Thực hiện quản lý, giám sát vay, trả nợ chính quyền địa phương, báo cáo thực hiện kế hoạch vay, trả nợ vay hàng năm, định kỳ theo quy định của Bộ Tài chính.
- Rà soát, tổng hợp, xây dựng mức bội chi hàng năm của địa phương và nguồn bù đắp bội chi ngân sách địa phương trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh.
- Tham gia thẩm định các dự án vay mới đảm bảo mức dư nợ vay của địa phương theo quy định của Luật NSNN.
- Thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán vốn đầu tư khi các dự án thực hiện từ nguồn vốn vay lại kết thúc hoạt động.
- Thực hiện chế độ báo cáo tình hình giải ngân và trả nợ vốn vay lại của địa phương gửi Bộ Tài chính theo quy định.
3. Các Sở, Ban, ngành, các chủ dự án, các BQL dự án
- Khi lập kế hoạch vay vốn vay lại vốn nước ngoài của Chính phủ phải có ý kiến tham gia của Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư để đảm bảo dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không vượt mức dư nợ theo quy định.
- Sau khi được phê duyệt và ký kết thỏa thuận vay lại, các Sở, Ban, ngành, các chủ dự án, các BQL dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ vay về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để theo dõi và thực hiện trả nợ đúng thời gian quy định.
- Tổ chức quản lý, sử dụng vốn vay đúng mục đích, thanh quyết toán theo quy định của nhà nước.
- Rà soát và xây dựng kế hoạch sát với nhu cầu giải ngân hàng năm, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh đối với việc giải ngân không hết nguồn vốn bố trí.
- Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng vốn vay kịp thời theo quy định.
Nhận được Chỉ thị này, yêu cầu Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2017/NQ-HĐND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 69/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay lại Dự án “Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh tại Thái Bình, giai đoạn 2020-2023”
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 28/2017/NQ-HĐND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Chỉ thị 37/CT-TTg năm 2017 về tăng cường quản lý, giám sát vay về cho vay lại đối với chính quyền địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 69/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay lại Dự án “Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh tại Thái Bình, giai đoạn 2020-2023”
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý, giám sát vốn vay lại của chính quyền địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 18/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 07/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra