Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2003/CT-UB | TX. Vĩnh Long, ngày 03 tháng 09 năm 2003 |
CHỈ THỊ
V/V ĐẨY MẠNH TIN HỌC HÓA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2003-2005 TỈNH VĨNH LONG
Thực hiện Nghị quyết số 49/CP ngày 05 tháng 08 năm 1993 của Chính phủ về phát triển công nghệ thông tin, UBND tỉnh Vĩnh Long đã đầu tư xây dựng hệ thống mạng tin học diện rộng phục vụ hoạt động quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là trung tâm nối kết với các sở, ban, ngành tỉnh, Văn phòng UBND các huyện - thị và một số doanh nghiệp nhà nước, hình thành một số mạng cục bộ ( mạng LAN) và mạng truyền thông diện rộng (mạng WAN) trong toàn tỉnh để trao đổi thông tin với nhau và kết nối vào hệ thống mạng diện rộng của Chính phủ (mạng CPNet), bước đầu vận hành các phần mềm dùng chung truyền thông tin trên mạng và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý chuyên ngành đạt hiệu quả khá tốt, phục vụ kịp thời yêu cầu khai thác thông tin của các tổ chức và doanh nghiệp trong tỉnh, tạo tiền đề cho việc phát triển trong những năm tiếp theo.
Công tác đào tạo,bồi dưỡng kiến thức kỹ năng tin học cho cán bộ, công chức được tiến hành đồng bộ với việc xây dựng hệ thống mạng tin học trong các cơ quan hành chính nhà nước, nhiều cán bộ, công chức đã sử dụng có hiệu quả công cụ tin học để truy cập, trao đổi thông tin trên mạng, phục vụ tốt công tác nghiên cứu và quản lý nghiệp vụ chuyên môn của công chức.
Tuy nhiên, so với mục tiêu tin học hóa quản lý hành chính nhà nước thì kết quả đạt được chưa đáp ứng yêu cầu.
Trong xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng thông tin, việc trang bị về phần cứng và xây dựng phần mềm ứng dụng của các đơn vị mạng thành viên chưa thực hiện thống nhất về chuẩn kỹ thuật - công nghệ và chuẩn thông tin nên trong trao đổi thông tin trên mạng còn nhiều hạn chế. Hệ thống mạng chủ yếu chỉ ứng dụng phục vụ cho soạn thảo, tổng hợp văn bản; trao đổi thông tin và quản lý hành chính - văn thư, chưa ứng dụng nhiều về quản lý số liệu tổng hợp thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, các chương trình mục tiêu phục vụ cho chỉ đạo, điều hành kinh tế - xã hội tổng thể và chuyên ngành ở địa phương.
Để khắc phục những hạn chế nêu trên, tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/07/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2005. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện - thị xã thực hiện các nhiệm vụ sau:
1/- Triển khai thực hiện quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, sử dụng hệ thống mạng tin học diện rộng của tỉnh và quy trình luân chuyển thông tin điện tử trên mạng. Kết hợp cải cách thủ tục hành chính với nghiên cứu ứng dụng tin học vào quản lý hành chính nhà nước. Tổ chức cập nhật, tích hợp, truy cập khai thác thông tin phục vụ kịp thời cho quản lý, điều hành của UBND tỉnh và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh.
2/- Tiếp tục phát huy thành quả tin học hóa quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 1996 - 2000, nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật; xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin; hoàn thiện và triển khai các chương trình ứng dụng dùng chung: gửi - nhận, xử lý công văn; quản lý văn thư, hồ sơ công việc và hồ sơ lưu trữ; xây dựng hệ thống thông tin kinh tế - xã hội tổng hợp; thư tín điện tử; trang tin điện tử ( Website ),... tạo môi trường cho cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước có thể trao đổi, truy cập khai thác thông tin trên hệ thống mạng tin học diện rộng của tỉnh, hệ thống mạng diện rộng Chính phủ và trên Internet phục vụ công tác nghiên cứu, tham mưu theo yêu cầu nhiệm vụ.
3/- Tổ chức quản lý thông tin, xây dựng quy trình cập nhật dữ liệu, luân chuyển thông tin trên hệ thống mạng của các đơn vị mạng thành viên và cung cấp thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh; tạo lập trung tâm dữ liệu kinh tế - xã hội tổng hợp của tỉnh phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh. Xây dựng hạ tầng truyền thông chung phục vụ cho liên kết, trao đổi thông tin giữa các Sở, Ban, Ngành, các địa phương, các đơn vị kinh doanh trong tỉnh thông qua mạng tin học diện rộng của tỉnh.
4/- Xây dựng và phát triển hạ tầng thông tin về dịch vụ công, gắn mục tiêu tin học hóa quản lý hành chính nhà nước với chương trình cải cách thủ tục hành chính, từng bước thực hiện tin học hóa các dịch vụ công trong các lĩnh vực: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, giấy phép xây dựng, đăng ký kinh doanh, đăng ký - quản lý phương tiện giao thông, quản lý dân cư,... nhằm nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc phục vụ nhân dân và doanh nghiệp được thuận tiện, nhanh gọn và đảm bảo chất lượng. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhân dân tham gia trao đổi thông tin, nhận thông tin trực tiếp từ hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước thông qua mạng tin học diện rộng của tỉnh.
5/- Hàng năm, xây dựng kế hoạch bảo trì, nâng cấp hệ thống mạng vi tính ( mạng LAN ) của cơ quan, đơn vị; xây dựng, nâng cấp phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành; tổ chức xây dựng quy trình quản lý cập nhật thông tin tạo cơ sở dữ liệu điện tử phục vụ cho quản lý điều hành của cơ quan, đơn vị và tích hợp về Trung tâm dữ liệu của tỉnh phục vụ cho hoạt động quản lý kinh tế - xã hội chung toàn tỉnh.
6/- Giao Trưởng ban Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh cùng Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ phối hợp với Hiệu trưởng Trường cao đẳng cộng đồng, Giám đốc trường Chính trị và Trung tâm tin học Văn phòng UBND tỉnh xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo kiến thức và kỹ năng tin học cho cán bộ, công chức nhà nước, tạo khả năng tiếp cận, sử dụng công nghệ mới trong công việc thường xuyên hàng ngày, sử dụng máy vi tính trong hoạt động khai thác, trao đổi thông tin trên mạng thuộc lĩnh vực công tác được phân công, đáp ứng yêu cầu về hiệu quả và chất lượng công việc.
7/- Giao Chánh văn phòng UBND tỉnh phối hợp thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2001-2005 đã được phê duyệt. Hướng dẫn áp dụng thống nhất chuẩn kỹ thuật - công nghệ và chuẩn thông tin trong quá trình triển khai thực hiện Đề án theo giải pháp công nghệ của Ban điều hành Đề án 112 Chính phủ; đảm bảo dự án được triển khai thực hiện đúng tiến độ, vận hành hệ thống đưa vào hoạt động đạt chất lượng và hiệu quả.
8/- Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá ưu tiên ghi kế hoạch vốn, phân bổ kinh phí kịp thời cho Đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2005 theo phân kỳ đầu tư đã phê duyệt.
9/- Giao Giám đốc Bưu điện tỉnh xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống đường truyền, đảm bảo cung cấp hạ tầng truyền thông chung phục vụ cho truyền dẫn, liên kết trao đổi thông tin thông suốt giữa các cơ quan đơn vị thuộc hệ thống mạng diện rộng của tỉnh và nối kết thông suốt với mạng diện rộng Chính phủ.
10/- Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện - Thị xã phân công lãnh đạo phụ trách và chịu trách nhiệm về công tác tin học hóa quản lý hành chính nhà nước tại cơ quan, đơn vị mình quản lý; xây dựng kế hoạch và phối hợp chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2005 trên địa bàn tỉnh. Phân công hoặc ưu tiên tuyển chọn Kỹ sư tin học chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị để nghiên cứu phát triển ứng dụng tin học vào quản lý và phối hợp cùng Trung tâm tin học Văn phòng UBND tỉnh quản lý vận hành tốt hệ thống mạng LAN của cơ quan,đơn vị và hệ thống mạng diện rộng của tỉnh, tổ chức việc tích hợp thông tin vào Trung tâm dữ liệu của UBND tỉnh, đảm bảo luân chuyển thông tin trên hệ thống mạng, phục vụ kịp thời cho hoạt động chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Quá trình triển khai thực hiện Chỉ thị này, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả đạt được và những khó khăn vướng mắc cần giải quyết để Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp chỉ đạo phù hợp, nhằm triển khai thực hiện tin học hóa quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt chất lượng và hiệu quả./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Chỉ thị 11/2005/CT-UBND về việc đẩy mạnh triển khai các ứng dụng thuộc Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2001 - 2005 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 17/2004/QĐ-UB qui định quản lý các dự án thành phần thuộc Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2005 (Đề án 112) do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 96/2005/QĐ-UBND quy định hướng dẫn vận hành Hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội phục vụ điều hành trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Khánh Hoà
- 1Chỉ thị 11/2005/CT-UBND về việc đẩy mạnh triển khai các ứng dụng thuộc Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2001 - 2005 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 17/2004/QĐ-UB qui định quản lý các dự án thành phần thuộc Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2005 (Đề án 112) do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết số 49/CP về phát triển công nghệ thông tin ở nước ta trong những năm 90 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 112/2001/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 96/2005/QĐ-UBND quy định hướng dẫn vận hành Hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội phục vụ điều hành trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Khánh Hoà
Chỉ thị 16/2003/CT-UB năm 2003 về Đẩy mạnh tin học hóa quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2003 - 2005 tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 16/2003/CT-UB
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 03/09/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra