- 1Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 2Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2011/CT-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 09 tháng 03 năm 2011 |
CHỈ THỊ
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÀNH LANG BẢO VỆ SÔNG, SUỐI, HỒ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
Thành phố là cao nguyên rộng lớn chạy dài từ Bắc xuống Nam trên 90 km, từ Đông sang Tây khoảng 70 km, có địa hình lượn sóng thoải dốc tạo nên hệ thống sông Sêrêpốk và bốn suối lớn chảy qua như: Suối Ea Tam, suối Ea Noul , suối Ea Knir và suối Ea Tuor, có hệ thống hồ đập lớn, bến nước…
Thực hiện Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004, Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Quyết định số 27/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/5/2005 của Bộ Giao thông Vận tải về quản lý đường thủy nội địa; để tăng cường công tác quản lý nhà nước, phòng chống việc lấn chiếm, xây dựng công trình trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột; đồng thời, tạo điều kiện xây dựng hệ thống kỹ thuật dọc các sông, suối, hồ công cộng như: đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, công trình chống sạt lở sông, công trình phục vụ lợi ích công cộng, công viên, cây xanh,… nhằm cải tạo cảnh quan kiến trúc và vệ sinh môi trường đô thị, UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch UBND thành phố Buôn MaThuột phối hợp triển khai và thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Trách nhiệm của các Sở, ngành và UBND thành phố Buôn Ma Thuột trong việc quản lý nhà nước đối với hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột:
a) Sở Giao thông Vận tải:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND thành phố Buôn Ma Thuột, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định phạm vi hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
Tổ chức quản lý và thỏa thuận việc xây dựng kè, đập, công trình chính trị khác đối với sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột;
Lập kế hoạch nghiên cứu và tổ chức thực hiện dự án điều chỉnh, xử lý những đoạn sông nguy hiểm nhằm khắc phục tình trạng sạt lở do tác động của dòng chảy, đồng thời đảm bảo an toàn giao thông thủy. Tổ chức thực hiện các công trình xây dựng kè bảo vệ hành lang an toàn sông, suối tại các khu vực có nguy cơ sạt lở cao và nạo vét sông, suối phục vụ nhu cầu giao thông thủy và thoát nước.
Phối hợp với UBND thành phố Buôn Ma Thuột trong công tác phát hiện, xử lý, cưỡng chế tháo dỡ ngay đối với những trường hợp vi phạm, lấn chiếm trái phép hành lang sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra chuyên ngành phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Xây dựng xử phạt kiên quyết các trường hợp vi phạm xây dựng các công trình trong hành lang bảo vệ sông theo thẩm quyền quy định.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các Sở, ngành liên quan để tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định phạm vi hành lang bảo vệ suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột;
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND thành phố Buôn Ma Thuột rà soát hiện trạng, chức năng các suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột quản lý.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND thành phố Buôn Ma Thuột tổ chức cắm mốc xác định phạm vi hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột đã được các sở, ngành công bố phạm vi hành lang bảo vệ. Tổ chức bàn giao các mốc xác định hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng cho các Sở, ngành liên quan và UBND thành phố Buôn Ma Thuột quản lý;
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Công an tỉnh và UBND thành phố Buôn Ma Thuột để có kế hoạch kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác cát, đá, sỏi lòng sông trên địa bàn thành phố trái phép; bố trí lực lượng thường trực kiểm soát tại những điểm nóng; quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác cát, đá, sỏi trong phạm vi sông, suối, hồ công cộng. Xây dựng quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý nhà nước về khai thác cát, đá, sỏi lòng sông;
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và UBND thành phố Buôn Ma Thuột thống nhất việc sử dụng bản đồ số hệ tọa độ VN2000 về cung cấp nền bản đồ cho các Sở, ngành liên quan phục vụ công tác quản lý phạm vi hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố.
d) Sở Xây dựng phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND thành phố Buôn Ma Thuột khi lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết về xây dựng dọc theo các tuyến sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
đ) Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND thành phố Buôn Ma Thuột khi tiến hành các thủ tục cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập thủ tục trình cấp thẩm quyền quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với công trình xây dựng nhà ở trên phần đất có tiếp giáp với sông, suối, hồ công cộng cho các tổ chức, cá nhân sử dụng, phải căn cứ vào quy định về hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng do UBND tỉnh ban hành; không cấp phép xây dựng, không hợp thức hóa công trình xây dựng và xác lập quyền sử dụng đất đối với công trình xây dựng, nhà ở do san lấp, lấn chiếm trái phép ven sông, suối, hồ công cộng. Kiên quyết cưỡng chế mọi trường hợp cố tình xây dựng trái phép, buộc phải khôi phục, hoàn trả lại nguyên trạng sông, suối, hồ công cộng.
e) Công an tỉnh không giải quyết cấp hộ khẩu cho các hộ lấn chiếm, xây dựng trái phép trên đất ven sông, suối, hồ công cộng trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng.
g) UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
Tổ chức quản lý các suối, hồ công cộng trên địa bàn (trừ các tuyến suối, hồ công cộng nằm trong khu vực là đất sản xuất nông lâm nghiệp, rừng phòng hộ, rừng sinh thái); chỉ đạo với UBND các xã, phường tổ chức quản lý hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng và bảo vệ các mốc xác định phạm vi hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng thuộc phạm vi quản lý;
Khảo sát những khu vực ven sông, suối, hồ công cộng có nguy cơ bị sạt lở, lập kế hoạch gia cố bảo vệ cùng với việc vận động, hỗ trợ nhân dân di dời ra khỏi vùng nguy hiểm, phòng chống xảy ra sự cố sạt lở hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng gây thiệt hại về người và tài sản;
Tổ chức tổng rà soát và chỉ đạo xử lý ngay, yêu cầu phải đảm bảo hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng thuộc địa bàn quản lý. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi lấn chiếm, san lấp, xây dựng, nhà ở, kè bao ven sông, suối, hồ công cộng trái phép. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra xây dựng trực thuộc xử phạt kiên quyết các trường hợp vi phạm xây dựng các công trình trên hành llang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng theo thẩm quyền quy định;
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, nếu để xảy ra các trường hợp lấn chiếm, san lấp sông, suối, hồ công cộng trái phép và xây dựng công trình trái phép trên hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng thuộc địa bàn mình quản lý.
2. Tổ chức thực hiện:
a) Giao cho Giám đốc các Sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột lập kế hoạch để thực hiện Chỉ thị này; báo cáo tình hình thực hiện theo định kỳ hàng quý cho Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
b) Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Chỉ thị này.
3.Hiệu lực thi hành:
Chỉ thị này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 62/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hành lang bảo vệ kè, bờ Sông Dinh, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống cây xanh công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế Quản lý và hoạt động của Tổ Điều phối tham mưu xử lý việc phát sinh của dự án “Đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2003”
- 5Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu tiền dịch vụ vệ sinh và chế độ hỗ trợ quản lý duy trì nhà vệ sinh công cộng văn minh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 7Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 2Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 27/2005/QĐ-BGTVT về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 3Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 4Quyết định 62/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hành lang bảo vệ kè, bờ Sông Dinh, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống cây xanh công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế Quản lý và hoạt động của Tổ Điều phối tham mưu xử lý việc phát sinh của dự án “Đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2003”
- 8Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu tiền dịch vụ vệ sinh và chế độ hỗ trợ quản lý duy trì nhà vệ sinh công cộng văn minh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Chỉ thị 07/2011/CT-UBND về quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 07/2011/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 09/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Trần Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2011
- Ngày hết hiệu lực: 04/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực