- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
- 3Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2010/CT-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 19 tháng 01 năm 2010 |
VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa có hiệu lực từ ngày 01/7/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành; nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đáp ứng tốt cho nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và hội nhập kinh tế quốc tế, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc các nội dung sau:
2. Các Sở quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo chuyên ngành có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đề xuất và tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy chuẩn kỹ thuật địa phương, các văn bản hướng dẫn đối với công tác quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo chuyên ngành; đề xuất UBND tỉnh kiến nghị với Trung ương sửa đổi, bổ sung, các quy định có liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhằm khắc phục những quy định bất cập, gây cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đầu tư kinh phí thích hợp để xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
c) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa, lựa chọn các sản phẩm, hàng hóa trong ngành, lĩnh vực phụ trách để đề nghị hỗ trợ, tạo điều kiện nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, hội nhập kinh tế quốc tế;
d) Quản lý các hoạt động công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa (hàng hóa trong sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng); giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn và lĩnh vực được phân công;
e) Vận động, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất- kinh doanh đăng ký tham gia Giải thưởng Chất lượng quốc gia, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế như ISO 9001:2008, ISO 14000, ISO 22000, GMP v.v…
f) Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình và kết quả hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau:
a) Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn thực hiện pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện việc quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi điạ phương của mình. Tham gia hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường; xử lý vi phạm về pháp luật chất lượng hàng hóa theo thẩm quyền;
c) Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình chất lượng hàng hóa lưu thông trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa lưu thông trên địa bàn theo quy định của pháp lụât.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn.
4. UBND xã, phường, thị trấn trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Tổ chức hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn theo phân cấp quản lý;
c) Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
7. Các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh:
a) Tuân thủ các điều kiện đảm bảo chất lượng sản phẩm trong sản xuất trước khi đưa ra thị trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng hàng hóa trong kinh doanh khi lưu thông trên thị trường và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa do mình sản xuất, kinh doanh.
b) Chủ động tăng cường nhân lực, tài chính để phát triển sản xuất, kinh doanh theo hướng áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất kinh doanh v.v… Tham gia phối hợp với các cơ quan nhà nước trong việc đấu tranh, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
8. Sở Khoa học và công nghệ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương; làm đầu mối tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý chất lượng tại địa phương cho UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình quản lý chất lượng, sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; căn cứ thực tiễn để tham mưu UBND tỉnh đề nghị Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về cơ chế, chính sách thúc đẩy, hỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ mới; áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến cho sản phẩm, hàng hóa; các công cụ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất UBND tỉnh thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, đơn vị tham gia các hoạt động khoa học công nghệ v.v...
Nhận được Chỉ thị này, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO CHUYÊN NGÀNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 01 /2010/CT-UBND, ngày 19/01/2010 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Danh mục sản phẩm, hàng hóa được phân công quản lý |
1 | Sở Y tế | Y dược cổ truyền; thực phẩm, thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm; nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; |
Dịch vụ khám, chữa bệnh; chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức năng; giải phẫu thẩm mỹ; | ||
Thuốc, mỹ phẩm; | ||
Trang thiết bị, công trình y tế. | ||
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giống cây trồng, giống vật nuôi; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; vật nuôi và sản phẩm từ vật nuôi; |
Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, phân bón; thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi; | ||
Thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y; | ||
Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; | ||
Công trình thuỷ lợi, đê điều, dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản; | ||
Sản phẩm, dịch vụ trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối. | ||
3 | Sở Giao thông - Vận tải | Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải; thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải; |
Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và hàng không; | ||
Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải. | ||
4 | Sở Xây dựng | Công trình xây dựng; vật liệu xây dựng; |
Kiến trúc, quy hoạch xây dựng; | ||
Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế; | ||
Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng. | ||
5 | Sở Công thương | Hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp; |
Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; | ||
Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật; | ||
Dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại; thương mại điện tử. | ||
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động; các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật; các công trình vui chơi công cộng; dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội. |
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sản phẩm báo chí, xuất bản, bưu chính và chuyển phát; |
Thiết bị, công trình, mạng lưới bưu chính, viễn thông; sản phẩm điện tử và công nghệ thông tin; | ||
Tần số vô tuyến điện và thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện; | ||
Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin. | ||
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tài nguyên, khoáng sản; khí tượng thuỷ văn; đo đạc bản đồ; dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên; |
Thiết bị dạy học, dụng cụ học tập; | ||
Cơ sở vật chất, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật; | ||
Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. | ||
10 | Sở Tài chính | Các sản phẩm liên quan đến dự trữ quốc gia; kinh doanh xổ số, hoạt động chứng khoán; |
Dịch vụ bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩm định giá, hải quan. | ||
11 | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Ấn phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật; công trình thể thao; trang thiết bị luyện tập, thi đấu thể thao; |
Dịch vụ du lịch. | ||
12 | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh ĐắkLắk | Tiền tệ, hoạt động ngân hàng. |
13 | Công an tỉnh | Thiết bị phòng cháy, chữa cháy và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân, các nguồn phóng xạ; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hoá khác trừ các sản phẩm, hàng hóa đã phân công cho các Sở, ngành và thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia. |
- 1Chỉ thị 01/2009/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
- 4Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
- 3Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
Chỉ thị 01/2010/CT-UBND đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 01/2010/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 19/01/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Lữ Ngọc Cư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực