Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1720/BC-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2010

Thực hiện Công văn số 71/TTCP-CIV ngày 17/01/2011 của Thanh tra Chính phủ về việc đôn đốc báo cáo kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2010, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo như sau:

1. Công tác chỉ đạo thực hiện

Căn cứ Luật Phòng, Chống tham nhũng và Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản và thu nhập; Thông tư số 01/2010/TT-TTCP ngày 22/01/2010 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã triển khai thực hiện trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cụ thể như sau:

Việc kê khai xác minh tài sản, thu nhập là một trong những nội dung quan trọng của kế hoạch phòng chống tham nhũng hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ đã giao cho Thanh tra Bộ chủ trì và phối hợp cùng Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện, chỉ đạo.

Ngày 04/01/2011 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Công văn số 02/BNN-TCCB hướng dẫn và đôn đốc báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập năm 2010, Công văn số 1290/BNN-TCCB ngày 04/3/2011 đôn đốc các cơ quan đơn vị khẩn trương gửi báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập năm 2010.

Sau khi có hướng dẫn của Bộ cùng với công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên, các đơn vị đã xác định đây là nhiệm vụ quan trọng trong công tác phòng, chống tham nhũng, nên hầu hết các đơn vị đã quán triệt triển khai tới từng chức danh theo danh mục những người có nghĩa vụ phải kê khai, chấp hành nghiêm túc việc kê khai tài sản trong đơn vị mình.

Đến nay, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã hoàn thành công tác kê khai tài sản đối với lãnh đạo thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập năm 2010 theo quy định.

2. Kết quả kê khai, xác minh tài sản, thu nhập (có biểu tổng hợp kèm theo)

Kết quả tổng hợp cho thấy các đơn vị đã thực hiện một cách nghiêm túc và tương đối đầy đủ, trung thực, số người kê khai bổ sung chiếm đa số, số kê khai lần đầu chỉ trong trường hợp mới bổ nhiệm, tuyển dụng. Không có cán bộ, công chức nào phải thực hiện xác minh tài sản, thu nhập.

Kết quả kê khai đã được lưu vào hồ sơ để quản lý theo đúng quy định.

3. Những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị.

* Khó khăn, vướng mắc

Sau ba năm thực hiện Nghị định 37/2007NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn số 2442/2007/TT-TTCP và Thông tư số 01/2010/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ đến nay việc hiểu và thực hiện của người kê khai cũng tương đối thống nhất, đồng đều. Tuy nhiên, còn một số những khó khăn vướng mắc như sau:

- Một số đơn vị, cá nhân chưa nhiệt tình trong việc kê khai, còn lúng túng trong việc sử dụng mẫu kê khai;

- Kê khai trên tinh thần tự nguyện, tự giác không có cơ quan xác minh tính trung thực dẫn đến tình trạng người có nghĩa vụ kê khai chưa thật sự nghiêm túc;

* Kiến nghị

- Theo Thông tư 01/2010/TT-TTCP đã sửa đổi thì không phải điền phần thông tin về biến động tăng giảm ở Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định 37/2007/NĐ-CP vì vậy, không đưa vào mẫu biểu để tránh hiểu sai;

- Biểu mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Thông tư số 01/2010/TT-TTCP không phân biệt được tài sản, thu nhập chung, tài sản thu nhập riêng của vợ, chồng và con; không thể hiện rõ biến động là tăng hay giảm nên gây khó khăn cho việc kê khai và xác minh tính trung thực;

- Nên kết hợp kê khai tài sản bổ sung vào phiếu bổ sung lý lịch hàng năm của cán bộ, công chức, vì hàng năm cán bộ, công chức phải bổ sung lý lịch.

- Việc lưu giữ và bảo quản bảng kê khai, chỉ nên lưu hồ sơ cán bộ, không cần thiết phải lưu bên Đảng, vì hàng năm đảng viên đã kê khai theo mẫu riêng, tránh lãng phí.

- Để thực hiện tốt các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập cần tăng cường công tác tuyên truyền để mọi tổ chức, cá nhân tự giác thực hiện các quyết định, quy chế đã ban hành, đồng thời làm tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện

Trên đây là báo cáo về công tác kê khai tài sản, thu nhập của các đơn vị trực thuộc Bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Thanh tra Chính phủ./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Diệp Kỉnh Tần (BC);
- Thanh tra Chính phủ;
- Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lê Thị Bình

 

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

MẪU SỐ 02A

 

BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO

KẾT QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2010
(Kèm theo Công văn số 1720/BC-BNN-TCCB Kết quả kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2010)

STT

Tên đơn vị

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm nhưng chưa kê khai

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm nhưng chưa kê khai

Số người đã có kết luận xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

Số người đã có kết luận về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực

Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực

Số người đã bị xử lý kỷ luật do chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập

Ghi chú

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Khối QLNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vụ KHCN và MT

 

02

13

 

 

 

 

 

 

2

Vụ Tài chính

1

 

23

 

 

 

 

 

 

3

Vụ Tổ chức cán bộ

8

 

14

03

 

 

 

 

 

4

Vụ pháp chế

 

 

04

 

 

 

 

 

 

5

Vụ HTQT

17

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Vụ Kế hoạch

04

 

15

02

 

 

 

 

 

7

Văn phòng Bộ

3

 

4

01

 

 

 

 

 

8

Cục kinh tế hợp tác và PTNT

 

 

01

01

 

 

 

 

 

9

Cục Bảo vệ thực vật

 

 

03

 

 

 

 

 

 

10

Cục QLCL nông lâm sản và T.Sản

 

 

04

 

 

 

 

 

 

11

Cục Chăn nuôi

 

 

03

 

 

 

 

 

 

12

Cục Thú y

 

 

03

 

 

 

 

 

 

13

Tổng Cục Thủy lợi

4

 

8

 

 

 

 

 

 

II

Các đơn vị sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ban QLĐTXDTL 1

 

 

03

 

 

 

 

 

 

2

Ban QLĐTXDTL 4

 

 

03

 

 

 

 

 

 

3

Ban QLĐTXD TL 6

 

 

06

 

 

 

 

 

 

4

Ban QLĐTXD TL 7

 

 

3

 

 

 

 

 

 

5

Ban QLĐTXD TL 8

 

 

04

 

 

 

 

 

 

6

Ban QLĐTXD TL 9

 

 

05

 

 

 

 

 

 

7

Ban QLĐTXD TL 10

 

 

05

 

 

 

 

 

 

8

Ban QL các DA Lâm nghiệp

 

 

05

 

 

 

 

 

 

9

Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I

 

 

04

 

 

 

 

 

 

10

Viện nghiên cứu NTTS II

2

 

3

 

 

 

 

 

 

11

Viện nghiên cứu NTTS III

 

 

03

 

 

 

 

 

 

12

Viện chính sách và chiến lược Phát triển NNNT

 

 

04

 

 

 

 

 

 

13

Viện cơ điện NN và CN sau thu hoạch

 

 

04

 

 

 

 

 

 

14

Viện Chăn nuôi

 

 

03

 

 

 

 

 

 

15

Viện nghiên cứu Hải sản

04

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Trường Đại học Thủy lợi

 

 

06

 

 

 

 

 

 

17

Trường Đại học Lâm nghiệp

 

 

04

 

 

 

 

 

 

18

Trường Trung học công nghệ LTTP

 

 

03

 

 

 

 

 

 

19

Trường CĐ nghề CĐXD Tam Điệp

 

 

04

 

 

 

 

 

 

20

Trường cao đẳng Thủy sản

 

 

03

 

 

 

 

 

 

21

Trường CĐ thủy lợi Bắc Bộ

 

 

03

 

 

 

 

 

 

22

Trường Trung học Thủy sản

 

 

04

 

 

 

 

 

 

23

Trường CĐ nghề Cơ điện XD và Nông lâm Trung bộ

 

 

03

 

 

 

 

 

 

24

Trường Cao đẳng nghề cơ điện Tây Bắc

 

 

03

 

 

 

 

 

 

25

Trường CĐ nghề cơ điện Hà Nội

 

 

02

 

 

 

 

 

 

26

Trường TH Lâm nghiệp Tây Nguyên

 

 

03

 

 

 

 

 

 

27

Trường CĐ Lương thực - Thực phẩm

 

 

03

 

 

 

 

 

 

28

Trường CĐ nghề cơ giới Quảng Ngãi

1

 

02

 

 

 

 

 

 

29

Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc

 

 

03

 

 

 

 

 

 

30

Trường CĐ nghề thủy sản miền Bắc

 

 

4

 

 

 

 

 

 

31

Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I

 

 

02

 

 

 

 

 

 

32

Trường CĐ nghề cơ điện và Thủy lợi

 

 

04

 

 

 

 

 

 

33

Trường CĐ Nông nghiệp Nam bộ

 

 

02

 

 

 

 

 

 

34

Trường CĐ cơ điện và nông nghiệp Nam bộ

 

 

03

 

 

 

 

 

 

35

Trường CĐ nghề cơ khí nông nghiệp

 

 

04

 

 

 

 

 

 

36

Trường CĐ nghề cơ giới Ninh Bình

03

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Trường TC nghề cơ điện Đông Nam Bộ

04

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Trường CĐ Nông lâm Bắc Giang

 

 

03

 

 

 

 

 

 

39

Trường Cao đẳng công nghệ và kinh tế thủy lợi miền Trung

 

 

03

 

 

 

 

 

 

40

Trường CĐ nghề chế biến gỗ

03

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Trường CĐ nghề công nghệ và nông lâm Phú Thọ

02

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Trường CĐ nghề cơ điện Phú Thọ

02

 

01

 

 

 

 

 

 

43

Trường Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây

 

 

03

 

 

 

 

 

 

44

Trường CĐ Nông nghiệp và PTNT Bắc Bộ

 

 

03

 

 

 

 

 

 

45

Trường CĐ công nghệ và kinh tế Hà Nội

1

 

2

 

 

 

 

 

 

46

Trường TH Nghiệp vụ quản lý LTTP

04

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Trung tâm XTTM Nông nghiệp

 

 

03

 

 

 

 

 

 

48

Tạp chí NN và PTNT

06

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Trung tâm Khuyến nông quốc gia

 

 

05

 

 

 

 

 

 

50

Trung tâm Tin học và Thống kê

 

 

03

 

 

 

 

 

 

51

Trung tâm y tế Lao động

 

 

02

 

 

 

 

 

 

III

Các tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đảng ủy Bộ NNPTNT

 

 

09

 

 

 

 

 

 

2

Công đoàn Bộ Nông nghiệp và PTNT

04

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Khối doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng công ty cơ điện xây dựng nông nghiệp và Thủy lợi

 

 

05

 

 

 

 

 

 

2

Tổng công ty Mía đường II-CT TNHH MTV

 

 

03

 

 

 

 

 

 

3

Tổng Công ty Thủy sản Hạ Long

04

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cty TNHH MTV - thuộc Thú y TW

 

 

03

 

 

 

 

 

 

5

Tổng Công ty Vật tư Nông nghiệp

 

 

04

 

 

 

 

 

 

6

Công ty TNHH MTV
Tổng công ty Hải sản Biển Đông

 

 

04

 

 

 

 

 

 

7

Tổng Cty thủy sản Việt Nam – Cty TNHH MTV

 

 

04

 

 

 

 

 

 

8

Tổng Cty XD NN và PTNT CT TNHH MTV

 

 

04

 

 

 

 

 

 

9

Tổng công ty lương thực miền nam

 

 

07

 

 

 

 

 

 

10

Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam

 

 

07

 

 

 

 

 

 

11

Cty TNHH 1TV khai thác thủy lợi Dầu Tiếng

 

 

04

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

MẪU SỐ 02A

Số:      /BC-BNN-TCCB

 

 

BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO

KẾT QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2010
(Kèm theo Báo cáo Kết quả kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2010)

STT

Tên đơn vị

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm nhưng chưa kê khai

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm nhưng chưa kê khai

Số người đã có kết luận xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

Số người đã có kết luận về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực

Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực

Số người đã bị xử lý kỷ luật do chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập

Ghi chú

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Khối QLNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vụ KHCN và MT

 

02

13

 

 

 

 

 

 

2

Vụ Tài chính

1

 

23

 

 

 

 

 

 

3

Vụ Tổ chức cán bộ

8

 

14

03

 

 

 

 

 

4

Vụ pháp chế

 

 

04

 

 

 

 

 

 

5

Vụ HTQT

17

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Vụ Kế hoạch

04

 

15

02

 

 

 

 

 

7

Văn phòng Bộ

3

 

4

01

 

 

 

 

 

8

Cục kinh tế hợp tác và PTNT

 

 

01

01

 

 

 

 

 

9

Cục Bảo vệ thực vật

 

 

03

 

 

 

 

 

 

10

Cục QLCL nông lâm sản và T.Sản

 

 

04

 

 

 

 

 

 

11

Cục Chăn nuôi

 

 

03

 

 

 

 

 

 

12

Cục Thú y

 

 

03

 

 

 

 

 

 

13

Tổng Cục Thủy lợi

4

 

8

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Báo cáo 1720/BC-BNN-TCCB năm 2011 về kết quả kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 1720/BC-BNN-TCCB
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 30/03/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Lê Thị Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/03/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản