Bản án số 133/2022/HNGĐ-ST ngày 16/12/2022 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số bản án: 133/2022/HNGĐ-ST
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 16/12/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào các điều 51, 56, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 1, điểm a, b khoản 2 Điều 227; khoản 1, 3 Điều 228; Điều 233, 238; khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc ly hôn của chị Trần Thụy Thanh T.
2. Chị Trần Thụy Thanh T được ly hôn với anh Mai Hữu L.
3. Về con chung: Chị Trần Thụy Thanh T được nuôi dưỡng 02 con chung Mai Trần Hữu T, sinh ngày: 29/8/2012 và Mai Trần Hữu P, sinh ngày: 24/3/2015. Ghi nhận chị Trần Thụy Thanh T không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con chung.
Trong thời gian 02 con chung của chị T và anh L chưa thành niên (Chưa đủ 18 tuổi), anh chị có quyền yêu cầu cấp dưỡng nuôi con và có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con chung. Người không trực tiếp nuôi dưỡng con chung
6
có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung mà không ai được cản trở.
4.Tài sản chung, nợ chung: Chị Trần Thụy Thanh T khai không có nên Hội đồng xét xử không xét đến.
5. Án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm:
Chị Trần Thụy Thanh T phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0008679 ngày 16/6/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre, chị T đã nộp đủ án phí.
Chị Trần Thụy Thanh T và anh Mai Hữu L có quyền làm đơn kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án niêm yết hợp lệ./.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Bản án số 133/2022/HNGĐ-ST ngày 16/12/2022 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số bản án: 133/2022/HNGĐ-ST
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 16/12/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: Căn cứ vào các điều 51, 56, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 1, điểm a, b khoản 2 Điều 227; khoản 1, 3 Điều 228; Điều 233, 238; khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc ly hôn của chị Trần Thụy Thanh T.
2. Chị Trần Thụy Thanh T được ly hôn với anh Mai Hữu L.
3. Về con chung: Chị Trần Thụy Thanh T được nuôi dưỡng 02 con chung Mai Trần Hữu T, sinh ngày: 29/8/2012 và Mai Trần Hữu P, sinh ngày: 24/3/2015. Ghi nhận chị Trần Thụy Thanh T không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con chung.
Trong thời gian 02 con chung của chị T và anh L chưa thành niên (Chưa đủ 18 tuổi), anh chị có quyền yêu cầu cấp dưỡng nuôi con và có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con chung. Người không trực tiếp nuôi dưỡng con chung
6
có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung mà không ai được cản trở.
4.Tài sản chung, nợ chung: Chị Trần Thụy Thanh T khai không có nên Hội đồng xét xử không xét đến.
5. Án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm:
Chị Trần Thụy Thanh T phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0008679 ngày 16/6/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre, chị T đã nộp đủ án phí.
Chị Trần Thụy Thanh T và anh Mai Hữu L có quyền làm đơn kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án niêm yết hợp lệ./.