Điều 39 Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Trách nhiệm:
a) Tuân thủ đúng quy trình kiểm nghiệm, đảm bảo năng lực thiết bị kiểm nghiệm, bảo mật thông tin của Chủ hàng theo quy định của pháp luật;
b) Đảm bảo kết quả kiểm nghiệm chính xác, khách quan;
c) Thông báo kết quả đúng hạn cho Cơ quan kiểm tra;
d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm nghiệm;
đ) Tham gia vào các chương trình thử nghiệm thành thạo theo yêu cầu của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm nghiệm đúng quy định và xuất trình khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu;
g) Bồi thường vật chất cho Chủ hàng về hậu quả do những sai sót trong việc kiểm nghiệm do mình thực hiện theo các quy định hiện hành.
2. Quyền hạn:
a) Từ chối các mẫu không đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Từ chối kiểm nghiệm đối với các mẫu, chỉ tiêu ngoài phạm vi được chứng nhận;
b) Được cung cấp các thông tin và tạo điều kiện về đào tạo nhằm nâng cao năng lực kiểm nghiệm;
c) Thu phí, lệ phí kiểm nghiệm theo quy định hiện hành.
Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 55/2011/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/08/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 17/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ để kiểm tra, chứng nhận
- Điều 5. Cơ quan kiểm tra
- Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, Trưởng đoàn
- Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm tra hiện trường
- Điều 8. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký kiểm tra, chứng nhận
- Điều 10. Thông báo kế hoạch kiểm tra
- Điều 11. Hình thức kiểm tra
- Điều 12. Thành lập Đoàn kiểm tra
- Điều 13. Nội dung, phương pháp kiểm tra
- Điều 14. Biên bản kiểm tra
- Điều 15. Phân loại điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở
- Điều 16. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 17. Cập nhật danh sách Cơ sở được phép xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu
- Điều 18. Tần suất kiểm tra định kỳ
- Điều 19. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 20. Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 21. Điều kiện lô hàng được đưa ra thị trường tiêu thụ trong nước
- Điều 22. Điều kiện lô hàng được phép xuất khẩu
- Điều 23. Đăng ký kiểm tra, chứng nhận CL, ATTP
- Điều 24. Hình thức kiểm tra
- Điều 25. Chế độ kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm
- Điều 26. Cấp Giấy chứng nhận CL, ATTP
- Điều 27. Yêu cầu đối với Giấy chứng nhận, chứng thư
- Điều 28. Giám sát lô hàng sau chứng nhận
- Điều 29. Cấp lại Giấy chứng nhận, chứng thư
- Điều 30. Xử lý các trường hợp lô hàng không đạt
- Điều 31. Xử lý lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo về CL, ATTP
- Điều 32. Cơ sở được kiểm tra về điều kiện bảo đảm ATTP
- Điều 33. Chủ hàng/chủ cơ sở sản xuất lô hàng
- Điều 34. Kiểm tra viên
- Điều 35. Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều 36. Cơ quan kiểm tra địa phương
- Điều 37. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố
- Điều 38. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Điều 39. Phòng kiểm nghiệm