Điều 4 Thông tư 50/2015/TT-BYT Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 4. Kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu
1. Đối với cơ sở cung cấp nước sử dụng nguồn nước ngầm:
a) Phạm vi kiểm tra: trong bán kính tối thiểu 25m tính từ điểm khai thác nước ngầm nguyên liệu.
b) Nội dung kiểm tra:
- Tường rào bảo vệ xung quanh.
- Các công trình xây dựng (kể cả công trình của cơ sở cung cấp nước).
- Hệ thống đường ống nước, cống, kênh mương, rãnh nước thải chạy qua hoặc đổ vào khu vực bảo vệ nguồn nước.
- Các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, khai thác tài nguyên khoáng sản.
- Chất thải, rác thải, nước thải từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Phương pháp đánh giá: theo Phiếu chấm điểm nguy cơ quy định tại Mẫu số 01 - Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với cơ sở cung cấp nước sử dụng nguồn nước sông:
a) Phạm vi kiểm tra: trong bán kính tối thiểu 200m từ điểm lấy nước lên thượng nguồn, tối thiểu 100m từ điểm lấy nước xuống hạ nguồn và 100m về phía hai bên bờ sông tính từ mực nước cao nhất của sông.
b) Nội dung kiểm tra:
- Biển báo giới hạn khu vực bảo vệ nguồn nước.
- Bộ phận chắn rác tại điểm thu nước.
- Bến đò, bến phà hoặc phương tiện thủy nội địa neo đậu.
- Các công trình xây dựng (kể cả công trình của cơ sở cung cấp nước).
- Các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, khai thác tài nguyên khoáng sản, khai thác dịch vụ, nuôi trồng thuỷ sản.
- Hệ thống đường ống nước, cống, kênh mương, rãnh nước thải chạy qua hoặc đổ vào khu vực bảo vệ nguồn nước.
- Chất thải, rác thải, nước thải từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Phương pháp đánh giá: theo Phiếu chấm điểm nguy cơ quy định tại Mẫu số 02 - Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với cơ sở cung cấp nước sử dụng nguồn nước từ hồ chứa nước:
a) Phạm vi kiểm tra: trong bán kính tối thiểu 300m từ điểm lấy nước;
b) Nội dung kiểm tra: theo quy định của Điểm b
c) Phương pháp đánh giá: theo Phiếu chấm điểm nguy cơ quy định tại Mẫu số 03 - Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 50/2015/TT-BYT Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 4. Kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu
- Điều 5. Kiểm tra vệ sinh ngoại cảnh của cơ sở cung cấp nước
- Điều 6. Kiểm tra vệ sinh hệ thống sản xuất nước của cơ sở cung cấp nước
- Điều 7. Xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm
- Điều 8. Tần suất thực hiện nội kiểm
- Điều 9. Trường hợp không bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 10. Hồ sơ theo dõi, quản lý vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 11. Kiểm tra vệ sinh chung
- Điều 12. Kiểm tra việc thực hiện chế độ nội kiểm
- Điều 13. Xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm
- Điều 14. Tần suất thực hiện ngoại kiểm
- Điều 15. Trường hợp không bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 16. Số lượng và vị trí lấy mẫu nước xét nghiệm (áp dụng cho nội kiểm và ngoại kiểm)
- Điều 17. Kiểm tra nguồn nước máng lần, nước tự chảy
- Điều 18. Kiểm tra nguồn nước giếng đào, giếng khoan
- Điều 19. Kiểm tra hệ thống thu hứng, lưu trữ nước mưa và các hình thức lưu trữ nước như bể, chum, vại, lu, khạp
- Điều 20. Kiểm tra khu vực xử lý nước (nếu có)
- Điều 21. Kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 22. Trường hợp không bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước