Điều 25 Thông tư 50/2015/TT-BYT Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2016.
2. Thông tư này thay thế các nội dung hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước ăn uống quy định tại Thông tư số 15/2006/TT-BYT ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước ăn uống và nhà tiêu hộ gia đình; các nội dung về tần suất giám sát định kỳ do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Mục II của Phần III Chế độ giám sát chất lượng nước của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế; các nội dung về tần suất giám sát định kỳ do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Mục II của Phần III Chế độ giám sát chất lượng nước của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Thông tư 50/2015/TT-BYT Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 4. Kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu
- Điều 5. Kiểm tra vệ sinh ngoại cảnh của cơ sở cung cấp nước
- Điều 6. Kiểm tra vệ sinh hệ thống sản xuất nước của cơ sở cung cấp nước
- Điều 7. Xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm
- Điều 8. Tần suất thực hiện nội kiểm
- Điều 9. Trường hợp không bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 10. Hồ sơ theo dõi, quản lý vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 11. Kiểm tra vệ sinh chung
- Điều 12. Kiểm tra việc thực hiện chế độ nội kiểm
- Điều 13. Xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm
- Điều 14. Tần suất thực hiện ngoại kiểm
- Điều 15. Trường hợp không bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 16. Số lượng và vị trí lấy mẫu nước xét nghiệm (áp dụng cho nội kiểm và ngoại kiểm)
- Điều 17. Kiểm tra nguồn nước máng lần, nước tự chảy
- Điều 18. Kiểm tra nguồn nước giếng đào, giếng khoan
- Điều 19. Kiểm tra hệ thống thu hứng, lưu trữ nước mưa và các hình thức lưu trữ nước như bể, chum, vại, lu, khạp
- Điều 20. Kiểm tra khu vực xử lý nước (nếu có)
- Điều 21. Kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước
- Điều 22. Trường hợp không bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước