Điều 9 Thông tư 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
1. Phân loại kết quả của bài kiểm tra:
a) Trường hợp áp dụng thang điểm 10:
- Loại giỏi: Từ 8 điểm đến 10 điểm;
- Loại khá: Từ 6,6 điểm đến dưới 8 điểm;
- Loại trung bình: Từ 5 điểm đến dưới 6,6 điểm;
- Không đạt: Dưới 5 điểm.
b) Trường hợp không áp dụng thang điểm 10, Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề quyết định lựa chọn một trong những phương pháp sau để công nhận kết quả:
- Quy đổi kết quả điểm kiểm tra lý thuyết hoặc kết quả điểm kiểm tra thực hành về thang điểm 10 để phân loại đánh giá theo Điểm a Khoản này;
- Áp dụng đánh giá kết quả theo quy định chấm điểm của một số ngành, nghề dân dụng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
c) Trường hợp kết quả đạt từ 4 điểm đến dưới 5 điểm bài kiểm tra lý thuyết, nhưng bài kiểm tra thực hành đạt 7,5 điểm trở lên thì được xét và công nhận đạt yêu cầu.
2. Công nhận kết quả: Căn cứ vào biên bản và kết quả điểm kiểm tra lý thuyết và điểm kiểm tra thực hành của Ban giám khảo, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định công nhận kết quả đối với công nhân quốc phòng tham dự kỳ kiểm tra đạt yêu cầu và đề nghị cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ nghề bậc mới.
Thông tư 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/02/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 193 đến số 194
- Ngày hiệu lực: 14/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Nội dung kiểm tra
- Điều 7. Phương pháp kiểm tra
- Điều 8. Phương pháp chấm điểm
- Điều 9. Đánh giá kết quả
- Điều 10. Thẩm quyền giám sát
- Điều 11. Xử lý vi phạm
- Điều 12. Bồi dưỡng lý thuyết và thực hành
- Điều 13. Thời gian tổ chức kiểm tra
- Điều 14. Quy trình tổ chức kiểm tra
- Điều 15. Phân cấp tổ chức kiểm tra
- Điều 16. Thành lập Hội đồng kiểm tra
- Điều 17. Nhiệm vụ của Hội đồng kiểm tra
- Điều 18. Nhiệm vụ của Ban giám khảo
- Điều 19. Nhiệm vụ của Ủy viên thư ký
- Điều 20. Phúc tra bài kiểm tra
- Điều 21. Điều kiện của cơ sở kiểm tra
- Điều 22. Điều kiện của người được giao nhiệm vụ kiểm tra
- Điều 23. Chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 24. Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 25. Thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kiểm tra và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 28. Hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề