Chương 3 Thông tư 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 23. Chứng chỉ kỹ năng nghề
1. Mẫu chứng chỉ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng thực hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng cục Kỹ thuật cấp phôi và quản lý chứng chỉ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng của các chuyên ngành kỹ thuật trong toàn quân.
3. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng cấp phôi, in và quản lý chứng chỉ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng của các cơ sở sản xuất thuộc Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Điều 24. Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
Công nhân quốc phòng được cấp chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc mới khi tham dự kỳ kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề đạt yêu cầu và được Chủ tịch Hội đồng kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề công nhận kết quả theo quy định tại
Điều 25. Thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
1. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bậc cao đối với công nhân quốc phòng các ngành, nghề dân dụng.
2. Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng cấp chứng chỉ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng khối sản xuất của các đơn vị trực thuộc.
3. Thủ trưởng các quân khu, quân đoàn và tương đương cấp chứng chỉ bậc kỹ năng nghề bậc thấp đối với công nhân quốc phòng thuộc quyền.
4. Thủ trưởng các chuyên ngành kỹ thuật cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bậc cao đối với công nhân quốc phòng các ngành, nghề đặc thù của chuyên ngành trong toàn quân và chứng chỉ kỹ năng nghề bậc thấp của công nhân quốc phòng đơn vị trực thuộc.
Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kiểm tra và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
1. Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
a) Tờ khai đăng ký tham dự kiểm tra trình độ kỹ năng nghề kèm theo 02 (hai) ảnh màu (kích cỡ 3x4 cm) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
b) Một (01) bản tài liệu có công chứng hoặc xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý theo quy định tại Điều 6 Nghị định 83/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trình tự thực hiện
a) Công nhân quốc phòng tham dự kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề, có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, gửi đến Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn công nhân quốc phòng hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi văn bản kèm theo danh sách, hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cấp có thẩm quyền thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ và quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề, chỉ đạo tổ chức kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, có văn bản thông báo về cơ quan, đơn vị và nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được công nhận kết quả kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề, cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề cho công nhân quốc phòng theo quy định tại
Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề
1. Chứng chỉ kỹ năng nghề được xét và cấp đổi khi trường hợp thông tin trong chứng chỉ kỹ năng nghề bị sai lệch hoặc bị hư, hỏng, rách, nát.
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề được xét và cấp lại trong trường hợp bị mất chứng chỉ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề, gồm:
a) Tờ trình và tờ khai đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề kèm theo 01 (một) ảnh màu (kích cỡ 3x4cm) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
b) Chứng chỉ kỹ năng nghề đã được cấp đối với trường hợp cấp đổi.
4. Trình tự, thủ tục
a) Người đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này và gửi đến Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý lập danh sách kèm theo hồ sơ và gửi đến cấp có thẩm quyền được quy định tại
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cấp có thẩm quyền được quy định tại
Điều 28. Hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề
1. Chứng chỉ kỹ năng nghề bị hủy bỏ khi người được cấp thôi việc hoặc chuyển công tác khác.
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề bị thu hồi khi người được cấp chứng chỉ vi phạm trường hợp giả mạo nội dung kê khai trong hồ sơ để tham dự kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cấp có thẩm quyền được quy định tại
4. Khi nhận được quyết định hủy bỏ hoặc thu hồi, người được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề phải nộp chứng chỉ cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý để báo cáo cấp trên theo quy định.
Thông tư 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/02/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 193 đến số 194
- Ngày hiệu lực: 14/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Nội dung kiểm tra
- Điều 7. Phương pháp kiểm tra
- Điều 8. Phương pháp chấm điểm
- Điều 9. Đánh giá kết quả
- Điều 10. Thẩm quyền giám sát
- Điều 11. Xử lý vi phạm
- Điều 12. Bồi dưỡng lý thuyết và thực hành
- Điều 13. Thời gian tổ chức kiểm tra
- Điều 14. Quy trình tổ chức kiểm tra
- Điều 15. Phân cấp tổ chức kiểm tra
- Điều 16. Thành lập Hội đồng kiểm tra
- Điều 17. Nhiệm vụ của Hội đồng kiểm tra
- Điều 18. Nhiệm vụ của Ban giám khảo
- Điều 19. Nhiệm vụ của Ủy viên thư ký
- Điều 20. Phúc tra bài kiểm tra
- Điều 21. Điều kiện của cơ sở kiểm tra
- Điều 22. Điều kiện của người được giao nhiệm vụ kiểm tra
- Điều 23. Chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 24. Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 25. Thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kiểm tra và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 28. Hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề