Hệ thống pháp luật

Mục 3 Chương 2 Thông tư 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Mục 3. TỔ CHỨC KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ

Điều 13. Thời gian tổ chức kiểm tra

1. Kiểm tra, đánh giá trình độ kỹ năng nghề được tổ chức định kỳ 01 (một) năm 01 (một) lần tại các cơ sở kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.

2. Đối với các ngành, nghề dân dụng, công nhân quốc phòng được tham dự kiểm tra tại các cơ sở kiểm tra trình độ kỹ năng nghề trong quân đội hoặc tại các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.

Điều 14. Quy trình tổ chức kiểm tra

1. Thành lập hội đồng, ban giám khảo kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.

2. Lập kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện để tổ chức kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.

3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức chuyên môn; kiểm tra, đánh giá kỹ năng thực hành và quy trình an toàn, vệ sinh lao động của người tham dự kiểm tra theo các bậc trình độ kỹ năng của từng nghề.

4. Giám sát quá trình kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.

5. Công nhận kết quả kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.

6. Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề cho công nhân quốc phòng tham dự kiểm tra đạt yêu cầu.

Điều 15. Phân cấp tổ chức kiểm tra

1. Tổng cục Kỹ thuật chủ trì tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc cao các ngành, nghề dân dụng đối với công nhân quốc phòng trong toàn quân.

2. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng chủ trì tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng các cơ sở sản xuất thuộc Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.

3. Các quân khu, quân đoàn và tương đương chủ trì tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc thấp đối với công nhân quốc phòng thuộc quyền.

4. Các chuyên ngành kỹ thuật

a) Chủ trì tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc cao của chuyên ngành kỹ thuật đối với công nhân quốc phòng trong toàn quân;

b) Chủ trì tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc thấp đối với công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề thuộc các chuyên ngành kỹ thuật khác của các đơn vị trực thuộc.

Điều 16. Thành lập Hội đồng kiểm tra

1. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch và các ủy viên.

2. Thẩm quyền thành lập Hội đồng:

a) Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra bậc cao khu vực;

b) Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề của các cơ sở sản xuất thuộc Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;

c) Tư lệnh quân khu, quân đoàn và tương đương quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề của quân khu, quân đoàn và tương đương;

d) Tư lệnh quân chủng, binh chủng và Thủ trưởng cục chuyên ngành quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề chuyên ngành kỹ thuật.

Điều 17. Nhiệm vụ của Hội đồng kiểm tra

1. Chủ tịch Hội đồng

a) Phê duyệt kế hoạch kiểm tra;

b) Phê duyệt danh sách tham dự kiểm tra;

c) Phê duyệt đề kiểm tra, đáp án, thang điểm;

d) Ban hành nội quy, quy định chấm điểm và quy chế kiểm tra;

đ) Quyết định thành lập Ban giám khảo;

e) Phê duyệt và công nhận kết quả kiểm tra của từng thí sinh;

g) Báo cáo kết quả kiểm tra và đề nghị cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định tại Điều 25 Thông tư này;

h) Báo cáo kết quả về các chuyên ngành kỹ thuật liên quan để xét cấp chứng chỉ bậc kỹ năng nghề bậc mới (đối với thợ bậc cao);

i) Thông báo kết quả về cơ quan, đơn vị.

2. Các ủy viên

a) Xây dựng và báo cáo Chủ tịch Hội đồng phê duyệt kế hoạch kiểm tra, nội quy, quy định chấm điểm, quy chế kiểm tra;

b) Tổng hợp đánh giá kết quả kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.

Điều 18. Nhiệm vụ của Ban giám khảo

1. Biên soạn đề, đáp án, thang điểm trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt.

2. Phối hợp với các cơ quan liên quan, chuẩn bị địa điểm kiểm tra, vũ khí trang bị kỹ thuật, vật tư kỹ thuật, phụ tùng, dụng cụ, trang thiết bị công nghệ phục vụ kiểm tra.

3. Giám sát quá trình kiểm tra theo quy chế của Hội đồng kiểm tra.

4. Chấm điểm và tổng hợp kết quả kiểm tra.

Điều 19. Nhiệm vụ của Ủy viên thư ký

1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, nội quy, quy định chấm điểm và quy chế làm việc của Hội đồng kiểm tra.

2. Chuẩn bị văn bản, tài liệu liên quan của các kỳ họp hội đồng.

3. Tổng hợp kết quả kiểm tra, báo cáo hội đồng và cấp trên theo quy định.

Điều 20. Phúc tra bài kiểm tra

1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được thông báo kết quả kiểm tra, thí sinh được quyền nộp đơn đề nghị Hội đồng kiểm tra phúc tra bài kiểm tra.

2. Khi nhận được đơn đề nghị của thí sinh theo quy định, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra thành lập Hội đồng phúc tra và tổ chức phúc tra theo quy chế, thông báo kết quả phúc tra đến cơ quan, đơn vị và thí sinh kiểm tra biết.

Điều 21. Điều kiện của cơ sở kiểm tra

1. Bảo đảm cơ sở vật chất

a) Phòng huấn luyện chuyên môn kỹ thuật, nhà xưởng và mặt bằng đạt tiêu chuẩn theo quy định;

b) Đầy đủ phương tiện, thiết bị, dụng cụ thực hành và phương tiện đo kiểm theo danh mục đánh giá trình độ kỹ năng cho từng nghề, bảo đảm tương ứng với số lượng công nhân quốc phòng tham dự đánh giá ở một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề trong cùng một thời điểm.

2. Bảo đảm nhân lực

Đối với một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề, có ít nhất 03 (ba) người đạt tiêu chuẩn được quy định tại Điều 22 Thông tư này; trong đó, có người đang làm việc tại cơ sở được giao nhiệm vụ kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề.

Điều 22. Điều kiện của người được giao nhiệm vụ kiểm tra

1. Điều kiện chung:

a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

b) Đáp ứng được một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 của Điều này;

2. Điều kiện cụ thể:

a) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 1, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 3 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

- Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

b) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 2, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 4 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

- Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

c) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 3, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề.

d) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 4, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

đ) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 5, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của nghề tương ứng và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 6 của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

e) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 6, phải đáp ứng một trong các điều sau đây:

- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 6 của nghề tương ứng và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 07 (bảy) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

g) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 7, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

Thông tư 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 41/2017/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 27/02/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bế Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 193 đến số 194
  • Ngày hiệu lực: 14/04/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH