Điều 31 Thông tư 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 31. Chọn nghề tham dự kiểm tra
1. Công nhân quốc phòng làm nhiều nghề trong cùng ngành được chọn nghề thạo nhất để kiểm tra; công nhân quốc phòng làm trái nghề đào tạo, được chọn nghề thực tế đang làm để kiểm tra nâng bậc trình độ kỹ năng nghề.
2. Công nhân quốc phòng không làm đúng việc theo tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề hiện giữ từ một năm trở lên hoặc chỉ làm công việc kỹ thuật đơn giản, không có công việc bậc cao hơn cho rèn luyện tay nghề, trước kỳ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề ít nhất 6 tháng phải được đơn vị (chuyên ngành kỹ thuật, quân khu, quân đoàn và tương đương) tổ chức huấn luyện và kiểm tra bậc kỹ năng nghề đang giữ, nếu đạt yêu cầu thì tiếp tục bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, rèn luyện kỹ năng thực hành và được tham dự kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề.
3. Công nhân quốc phòng đang hưởng bậc lương cao hơn bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng, phải kiểm tra trình độ kỹ năng nghề theo quy định.
4. Công nhân quốc phòng đang hưởng bậc lương thấp hơn bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng, đến niên hạn nâng lương được hội đồng tiền lương đơn vị xét nâng lương mà không phải kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.
Thông tư 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 41/2017/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/02/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 193 đến số 194
- Ngày hiệu lực: 14/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Nội dung kiểm tra
- Điều 7. Phương pháp kiểm tra
- Điều 8. Phương pháp chấm điểm
- Điều 9. Đánh giá kết quả
- Điều 10. Thẩm quyền giám sát
- Điều 11. Xử lý vi phạm
- Điều 12. Bồi dưỡng lý thuyết và thực hành
- Điều 13. Thời gian tổ chức kiểm tra
- Điều 14. Quy trình tổ chức kiểm tra
- Điều 15. Phân cấp tổ chức kiểm tra
- Điều 16. Thành lập Hội đồng kiểm tra
- Điều 17. Nhiệm vụ của Hội đồng kiểm tra
- Điều 18. Nhiệm vụ của Ban giám khảo
- Điều 19. Nhiệm vụ của Ủy viên thư ký
- Điều 20. Phúc tra bài kiểm tra
- Điều 21. Điều kiện của cơ sở kiểm tra
- Điều 22. Điều kiện của người được giao nhiệm vụ kiểm tra
- Điều 23. Chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 24. Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 25. Thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kiểm tra và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp đổi hoặc cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề
- Điều 28. Hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề