Điều 40 Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải có khả năng vận hành phát công suất tác dụng trong dải tần số từ 49 Hz đến 51 Hz theo các chế độ sau:
a) Chế độ phát tự do: vận hành phát điện công suất lớn nhất có thể theo sự biến đổi của nguồn năng lượng sơ cấp (gió hoặc mặt trời).
b) Chế độ điều khiển công suất phát:
Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải có khả năng điều chỉnh phát công suất tác dụng theo lệnh của Cấp điều độ có quyền điều khiển phù hợp với sự biến đổi của nguồn năng lượng sơ cấp trong thời gian không quá 30 giây với độ sai số trong dải ± 01 % công suất định mức, cụ thể như sau:
- Phát công suất theo đúng lệnh điều độ trong trường hợp nguồn sơ cấp biến thiên bằng hoặc lớn hơn giá trị dự báo;
- Phát công suất lớn nhất có thể trong trường hợp nguồn sơ cấp biến thiên thấp hơn giá trị dự báo.
2. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời tại mọi thời điểm đang nối lưới phải có khả năng duy trì vận hành phát điện trong thời gian tối thiểu tương ứng với các dải tần số vận hành theo quy định tại Bảng 5 Điểm a
3. Khi tần số hệ thống điện lớn hơn 51 Hz, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời phải giảm công suất tác dụng với tốc độ không nhỏ hơn 01 % công suất định mức mỗi giây. Mức giảm công suất tương ứng với tần số được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
a) ΔP: Mức giảm công suất phát tác dụng (MW);
b) Pm: Công suất tác dụng tương ứng với thời điểm trước khi thực hiện giảm công suất (MW);
c) fn: Tần số hệ thống điện trước khi thực hiện giảm công suất (Hz).
4. Nhà máy điện gió và nhà máy điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối phải có khả năng điều chỉnh công suất phản kháng và điện áp như sau:
a) Trường hợp nhà máy điện phát công suất tác dụng lớn hơn hoặc bằng 20% công suất tác dụng định mức và điện áp nằm trong dải vận hành bình thường, nhà máy điện phải có khả năng điều chỉnh liên tục công suất phản kháng trong dải hệ số công suất 0,95 (ứng với chế độ phát công suất phản kháng) đến 0,95 (ứng với chế độ nhận công suất phản kháng) tại điểm đấu nối ứng với công suất định mức;
b) Trường hợp nhà máy điện phát công suất tác dụng nhỏ hơn 20 % công suất định mức, nhà máy điện có thể giảm khả năng nhận hoặc phát công suất phản kháng phù hợp với đặc tính của tổ máy;
c) Trường hợp điện áp tại điểm đấu nối nằm trong dải ± 10 % điện áp định mức, nhà máy điện phải có khả năng điều chỉnh điện áp tại điểm đấu nối với độ sai lệch không quá ± 0,5 % điện áp định mức (so với giá trị đặt điện áp) trong toàn bộ dải làm việc cho phép của máy phát và hoàn thành trong thời gian không quá 02 phút;
d) Trường hợp điện áp tại điểm đấu nối nằm ngoài dải ± 10 % điện áp định mức, nhà máy điện phải có khả năng phát hoặc nhận công suất phản kháng (theo tỷ lệ so với công suất phản kháng định mức) bằng tối thiểu 02 lần tỷ lệ thay đổi điện áp tại điểm đấu nối.
5. Nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời tại mọi thời điểm đang nối lưới phải có khả năng duy trì vận hành phát điện tương ứng với dải điện áp tại điểm đấu nối trong thời gian như sau:
a) Điện áp dưới 0,3 pu (pu là hệ đơn vị tương đối thể hiện tỷ lệ giữa giá trị điện áp thực tế so với giá trị điện áp định mức), thời gian duy trì tối thiểu là 0,15 giây.
b) Điện áp từ 0,3 pu đến dưới 0,9 pu, thời gian duy trì tối thiểu được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Điều 4. Tần số
- Điều 5. Điện áp
- Điều 6. Cân bằng pha
- Điều 7. Sóng hài điện áp
- Điều 8. Nhấp nháy điện áp
- Điều 9. Dòng ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố
- Điều 10. Chế độ nối đất
- Điều 11. Hệ số sự cố chạm đất
- Điều 12. Các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối
- Điều 13. Các bộ chỉ số độ tin cậy cung cấp điện
- Điều 14. Tổn thất điện năng của lưới điện phân phối
- Điều 15. Trình tự phê duyệt chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng hàng năm của lưới điện phân phối
- Điều 18. Quy định chung về dự báo nhu cầu phụ tải điện hệ thống điện phân phối
- Điều 19. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm
- Điều 20. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng
- Điều 21. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tuần
- Điều 22. Quy định chung về kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 23. Yêu cầu đối với kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối hàng năm
- Điều 24. Nội dung kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 25. Trình tự phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 26. Điểm đấu nối
- Điều 27. Ranh giới phân định tài sản và quản lý vận hành
- Điều 28. Tuân thủ quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 29. Trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu về đấu nối và phối hợp thực hiện đấu nối
- Điều 30. Yêu cầu đối với thiết bị điện đấu nối
- Điều 31. Yêu cầu về cân bằng pha
- Điều 32. Yêu cầu về sóng hài dòng điện
- Điều 33. Yêu cầu về nhấp nháy điện áp
- Điều 34. Yêu cầu về chế độ nối đất
- Điều 35. Yêu cầu về hệ số công suất
- Điều 36. Yêu cầu về hệ thống bảo vệ
- Điều 37. Yêu cầu về hệ thống thông tin
- Điều 38. Yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA
- Điều 39. Yêu cầu đối với tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện đấu nối vào lưới điện phân phối
- Điều 40. Yêu cầu đối với nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối từ cấp điện áp trung áp trở lên
- Điều 41. Yêu cầu đối với hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối cấp điện áp hạ áp
- Điều 42. Yêu cầu kỹ thuật của Trung tâm điều khiển
- Điều 43. Hồ sơ đề nghị đấu nối
- Điều 44. Trình tự thỏa thuận đấu nối cấp điện áp trung áp và 110 kV
- Điều 45. Thời hạn xem xét và ký Thoả thuận đấu nối
- Điều 46. Quyền tiếp cận thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 47. Cung cấp hồ sơ kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối đấu nối ở cấp điện áp 110 kV và khách hàng có tổ máy phát điện đấu nối ở cấp điện áp trung áp
- Điều 48. Cung cấp hồ sơ kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với Khách hàng sử dụng điện có trạm điện riêng đấu nối vào lưới điện trung áp
- Điều 49. Kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 50. Đóng điện điểm đấu nối
- Điều 51. Trình tự thử nghiệm, nghiệm thu để đưa vào vận hành thiết bị sau điểm đấu nối
- Điều 52. Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết bị đấu nối
- Điều 53. Thay thế, lắp đặt thêm thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 54. Thực hiện đấu nối vào lưới hạ áp đối với Khách hàng sử dụng điện
- Điều 55. Cung cấp hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với thiết bị điện của Đơn vị phân phối điện
- Điều 56. Đóng điện điểm đấu nối đối với thiết bị điện của Đơn vị phân phối điện
- Điều 57. Thay thế, lắp đặt thêm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 58. Quy định chung về tách đấu nối và khôi phục đấu nối
- Điều 59. Tách đấu nối tự nguyện
- Điều 60. Tách đấu nối bắt buộc
- Điều 61. Khôi phục đấu nối
- Điều 62. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 63. Trách nhiệm của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, Cấp điều độ có quyền điều khiển
- Điều 64. Trách nhiệm của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 65. Quy định chung về bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện phân phối
- Điều 66. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa năm
- Điều 67. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng
- Điều 68. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tuần
- Điều 69. Kế hoạch vận hành năm
- Điều 70. Kế hoạch vận hành tháng
- Điều 71. Kế hoạch vận hành tuần
- Điều 72. Phương thức vận hành ngày
- Điều 73. Vận hành hệ thống điện phân phối
- Điều 74. Tình huống khẩn cấp
- Điều 75. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp sự cố hoặc rã lưới toàn bộ hoặc một phần hệ thống điện truyền tải
- Điều 76. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp tách đảo
- Điều 77. Vận hành hệ thống điện phân phối khi xảy ra sự cố nghiêm trọng trên lưới điện phân phối cấp điện áp 110 kV
- Điều 78. Khôi phục hệ thống điện phân phối
- Điều 79. Điều khiển phụ tải
- Điều 80. Ngừng, giảm mức cung cấp điện
- Điều 81. Xây dựng phương án sa thải phụ tải
- Điều 82. Các biện pháp sa thải phụ tải
- Điều 83. Thực hiện sa thải phụ tải
- Điều 84. Thực hiện điều chỉnh điện áp
- Điều 85. Giám sát và điều khiển từ xa
- Điều 86. Hình thức trao đổi thông tin
- Điều 87. Trao đổi thông tin trong vận hành
- Điều 88. Thông báo các tình huống bất thường
- Điều 89. Thông báo về sự cố nghiêm trọng
- Điều 92. Các yêu cầu chung về thí nghiệm trên hệ thống điện phân phối
- Điều 93. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 94. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm tổ máy phát điện
- Điều 95. Trách nhiệm trong thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 96. Trình tự thí nghiệm theo yêu cầu của Đơn vị phân phối điện
- Điều 97. Trình tự thí nghiệm theo đề nghị của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 98. Trách nhiệm thực hiện sau khi thí nghiệm
- Điều 100. Tổ chức thực hiện
- Điều 101. Sửa đổi một số Điều của Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 102. Hiệu lực thi hành