Điều 39 Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1. Yêu cầu đối với tổ máy phát điện của nhà máy điện có tổng công suất lắp đặt lớn hơn 30 MW đấu nối vào lưới điện phân phối tuân theo các yêu cầu kỹ thuật tại Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành.
2. Yêu cầu đối với tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện (bao gồm cả các nhà máy điện sinh khối, khí sinh học và nhà máy điện sử dụng chất thải rắn) có tổng công suất lắp đặt từ 30 MW trở xuống
a) Có khả năng phát công suất tác dụng định mức liên tục trong dải tần số từ 49 Hz đến 51 Hz. Trong dải tần số từ 47,5 Hz đến 49 Hz, mức giảm công suất không được vượt quá giá trị tính theo tỷ lệ yêu cầu của mức giảm tần số hệ thống điện, phù hợp với đặc tuyến quan hệ giữa công suất tác dụng và tần số của tổ máy. Thời gian tối thiểu duy trì vận hành phát điện tương ứng với các dải tần số của hệ thống theo quy định tại Bảng 5 như sau:
Bảng 5. Thời gian tối thiểu duy trì vận hành phát điện tương ứng với các dải tần số của hệ thống điện
Dải tần số của hệ thống điện | Thời gian duy trì tối thiểu |
47,5 HZ đến 48,0 Hz | 10 phút |
48 Hz đến 49 Hz | 30 phút |
49 Hz đến 51 Hz | Phát liên tục |
51Hz đến 51,5 Hz | 30 phút |
51,5 Hz đến 52 Hz | 01 phút |
b) Tổ máy phát điện đấu nối vào lưới điện phân phối phải có khả năng phát và nhận liên tục công suất phản kháng với hệ số công suất 0,9 (ứng với chế độ phát công suất phản kháng) đến 0,95 (ứng với chế độ nhận công suất phản kháng) ứng với công suất định mức và giữ được độ lệch điện áp trong dải quy định tại
c) Tổ máy phát điện đấu nối vào lưới điện phân phối phải có khả năng chịu được mức mất đối xứng điện áp trong hệ thống điện theo quy định tại
d) Trong trường hợp điểm đấu nối được trang bị thiết bị tự động đóng lại, hệ thống rơ le bảo vệ của nhà máy điện phải đảm bảo phối hợp được với thiết bị tự động đóng lại của Đơn vị phân phối điện và phải được thiết kế để đảm bảo tách được tổ máy phát điện ra khỏi lưới điện phân phối ngay sau khi máy cắt, thiết bị tự động đóng lại hoặc dao phân đoạn của lưới điện phân phối mở ra lần đầu tiên và duy trì cách ly tổ máy phát điện khỏi lưới điện phân phối cho tới khi lưới điện phân phối được khôi phục hoàn toàn;
đ) Các nhà máy điện có tổng công suất lắp đặt từ 30 MW trở xuống đấu nối vào lưới điện cấp điện áp 110 kV phải trang bị bộ điều tốc có khả năng làm việc với các giá trị hệ số tĩnh của đặc tính điều chỉnh trong dải từ 03 % đến 05 % và dải chết của bộ điều tốc trong phạm vi ± 0,05 Hz.
Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Điều 4. Tần số
- Điều 5. Điện áp
- Điều 6. Cân bằng pha
- Điều 7. Sóng hài điện áp
- Điều 8. Nhấp nháy điện áp
- Điều 9. Dòng ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố
- Điều 10. Chế độ nối đất
- Điều 11. Hệ số sự cố chạm đất
- Điều 12. Các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối
- Điều 13. Các bộ chỉ số độ tin cậy cung cấp điện
- Điều 14. Tổn thất điện năng của lưới điện phân phối
- Điều 15. Trình tự phê duyệt chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng hàng năm của lưới điện phân phối
- Điều 18. Quy định chung về dự báo nhu cầu phụ tải điện hệ thống điện phân phối
- Điều 19. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm
- Điều 20. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng
- Điều 21. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tuần
- Điều 22. Quy định chung về kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 23. Yêu cầu đối với kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối hàng năm
- Điều 24. Nội dung kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 25. Trình tự phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 26. Điểm đấu nối
- Điều 27. Ranh giới phân định tài sản và quản lý vận hành
- Điều 28. Tuân thủ quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 29. Trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu về đấu nối và phối hợp thực hiện đấu nối
- Điều 30. Yêu cầu đối với thiết bị điện đấu nối
- Điều 31. Yêu cầu về cân bằng pha
- Điều 32. Yêu cầu về sóng hài dòng điện
- Điều 33. Yêu cầu về nhấp nháy điện áp
- Điều 34. Yêu cầu về chế độ nối đất
- Điều 35. Yêu cầu về hệ số công suất
- Điều 36. Yêu cầu về hệ thống bảo vệ
- Điều 37. Yêu cầu về hệ thống thông tin
- Điều 38. Yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA
- Điều 39. Yêu cầu đối với tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện đấu nối vào lưới điện phân phối
- Điều 40. Yêu cầu đối với nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối từ cấp điện áp trung áp trở lên
- Điều 41. Yêu cầu đối với hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối cấp điện áp hạ áp
- Điều 42. Yêu cầu kỹ thuật của Trung tâm điều khiển
- Điều 43. Hồ sơ đề nghị đấu nối
- Điều 44. Trình tự thỏa thuận đấu nối cấp điện áp trung áp và 110 kV
- Điều 45. Thời hạn xem xét và ký Thoả thuận đấu nối
- Điều 46. Quyền tiếp cận thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 47. Cung cấp hồ sơ kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối đấu nối ở cấp điện áp 110 kV và khách hàng có tổ máy phát điện đấu nối ở cấp điện áp trung áp
- Điều 48. Cung cấp hồ sơ kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với Khách hàng sử dụng điện có trạm điện riêng đấu nối vào lưới điện trung áp
- Điều 49. Kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 50. Đóng điện điểm đấu nối
- Điều 51. Trình tự thử nghiệm, nghiệm thu để đưa vào vận hành thiết bị sau điểm đấu nối
- Điều 52. Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết bị đấu nối
- Điều 53. Thay thế, lắp đặt thêm thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 54. Thực hiện đấu nối vào lưới hạ áp đối với Khách hàng sử dụng điện
- Điều 55. Cung cấp hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với thiết bị điện của Đơn vị phân phối điện
- Điều 56. Đóng điện điểm đấu nối đối với thiết bị điện của Đơn vị phân phối điện
- Điều 57. Thay thế, lắp đặt thêm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 58. Quy định chung về tách đấu nối và khôi phục đấu nối
- Điều 59. Tách đấu nối tự nguyện
- Điều 60. Tách đấu nối bắt buộc
- Điều 61. Khôi phục đấu nối
- Điều 62. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 63. Trách nhiệm của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, Cấp điều độ có quyền điều khiển
- Điều 64. Trách nhiệm của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 65. Quy định chung về bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện phân phối
- Điều 66. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa năm
- Điều 67. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng
- Điều 68. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tuần
- Điều 69. Kế hoạch vận hành năm
- Điều 70. Kế hoạch vận hành tháng
- Điều 71. Kế hoạch vận hành tuần
- Điều 72. Phương thức vận hành ngày
- Điều 73. Vận hành hệ thống điện phân phối
- Điều 74. Tình huống khẩn cấp
- Điều 75. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp sự cố hoặc rã lưới toàn bộ hoặc một phần hệ thống điện truyền tải
- Điều 76. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp tách đảo
- Điều 77. Vận hành hệ thống điện phân phối khi xảy ra sự cố nghiêm trọng trên lưới điện phân phối cấp điện áp 110 kV
- Điều 78. Khôi phục hệ thống điện phân phối
- Điều 79. Điều khiển phụ tải
- Điều 80. Ngừng, giảm mức cung cấp điện
- Điều 81. Xây dựng phương án sa thải phụ tải
- Điều 82. Các biện pháp sa thải phụ tải
- Điều 83. Thực hiện sa thải phụ tải
- Điều 84. Thực hiện điều chỉnh điện áp
- Điều 85. Giám sát và điều khiển từ xa
- Điều 86. Hình thức trao đổi thông tin
- Điều 87. Trao đổi thông tin trong vận hành
- Điều 88. Thông báo các tình huống bất thường
- Điều 89. Thông báo về sự cố nghiêm trọng
- Điều 92. Các yêu cầu chung về thí nghiệm trên hệ thống điện phân phối
- Điều 93. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 94. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm tổ máy phát điện
- Điều 95. Trách nhiệm trong thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 96. Trình tự thí nghiệm theo yêu cầu của Đơn vị phân phối điện
- Điều 97. Trình tự thí nghiệm theo đề nghị của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 98. Trách nhiệm thực hiện sau khi thí nghiệm
- Điều 100. Tổ chức thực hiện
- Điều 101. Sửa đổi một số Điều của Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 102. Hiệu lực thi hành