Chương 4 Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
Điều 22. Quy định chung về kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
1. Hàng năm, Tổng công ty Điện lực có trách nhiệm lập kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối trong phạm vi quản lý cho năm tới và có xét đến 02 năm tiếp theo.
2. Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối hàng năm được lập căn cứ trên các cơ sở sau đây:
a) Kết quả dự báo nhu cầu phụ tải điện năm;
b) Phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được phê duyệt và các thỏa thuận đấu nối đã ký.
Điều 23. Yêu cầu đối với kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối hàng năm
1. Đảm bảo cung cấp điện cho nhu cầu phụ tải của khách hàng hiện có và các khách hàng mới dự kiến; đấu nối các nguồn điện mới vào lưới điện phân phối.
2. Đáp ứng các yêu cầu vận hành hệ thống điện phân phối quy định tại Chương II Thông tư này.
3. Đề xuất danh mục chi tiết và tiến độ đưa vào vận hành các công trình lưới điện phân phối cần đầu tư trong năm tới và tổng khối lượng đầu tư theo các hạng mục công trình cho 02 năm tiếp theo.
4. Đề xuất danh mục các công trình lưới điện truyền tải cần đầu tư, nâng cấp để đáp ứng các yêu cầu về tiến độ đầu tư các công trình trong kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối.
Điều 24. Nội dung kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối bao gồm các nội dung chính sau:
1. Đánh giá hiện trạng lưới điện phân phối.
2. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm tới có xét đến 04 năm tiếp theo quy định tại
3. Đánh giá tình hình thực hiện đầu tư các công trình lưới điện phân phối đã được phê duyệt trong kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối năm liền kề.
4. Danh mục các điểm đấu nối mới với Khách hàng lớn sử dụng lưới điện phân phối kèm theo dự kiến điểm đấu nối đã được thỏa thuận.
5. Các tính toán phân tích, lựa chọn sơ đồ kết lưới tối ưu, bao gồm:
a) Tính toán chế độ vận hành lưới điện phân phối;
b) Tính toán ngắn mạch tới thanh cái trung thế của các trạm 110 kV;
c) Tính toán tổn thất điện áp trên lưới phân phối;
d) Tính toán tổn thất điện năng trên lưới phân phối;
đ) Tính toán bù công suất phản kháng;
e) Kế hoạch thực hiện bù công suất phản kháng trên lưới điện phân phối.
6. Danh mục các công trình đường dây và trạm biến áp phân phối điện xây mới hoặc cần cải tạo cho năm tới và tổng khối lượng đầu tư xây dựng mới và cải tạo lưới điện phân phối theo các cấp điện áp và các hạng mục công trình cho 02 năm tiếp theo theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng mới và cải tạo lưới điện phân phối theo các cấp điện áp.
Điều 25. Trình tự phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
1. Trước ngày 15 tháng 9 hàng năm, Tổng công ty Điện lực có trách nhiệm lập kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối hàng năm bao gồm các nội dung quy định tại
2. Trước 01 tháng 10 hàng năm, Tổng công ty Điện lực có trách nhiệm trình Cục Điều tiết điện lực kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối hàng năm đã được Tập đoàn Điện lực Việt Nam thông qua.
3. Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tổ chức thẩm định và phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối của Tổng công ty Điện lực nhằm đảm bảo vận hành an toàn hệ thống điện phân phối, cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng giá bán điện.
Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Điều 4. Tần số
- Điều 5. Điện áp
- Điều 6. Cân bằng pha
- Điều 7. Sóng hài điện áp
- Điều 8. Nhấp nháy điện áp
- Điều 9. Dòng ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố
- Điều 10. Chế độ nối đất
- Điều 11. Hệ số sự cố chạm đất
- Điều 12. Các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối
- Điều 13. Các bộ chỉ số độ tin cậy cung cấp điện
- Điều 14. Tổn thất điện năng của lưới điện phân phối
- Điều 15. Trình tự phê duyệt chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng hàng năm của lưới điện phân phối
- Điều 18. Quy định chung về dự báo nhu cầu phụ tải điện hệ thống điện phân phối
- Điều 19. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm
- Điều 20. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng
- Điều 21. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tuần
- Điều 22. Quy định chung về kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 23. Yêu cầu đối với kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối hàng năm
- Điều 24. Nội dung kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 25. Trình tự phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối
- Điều 26. Điểm đấu nối
- Điều 27. Ranh giới phân định tài sản và quản lý vận hành
- Điều 28. Tuân thủ quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 29. Trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu về đấu nối và phối hợp thực hiện đấu nối
- Điều 30. Yêu cầu đối với thiết bị điện đấu nối
- Điều 31. Yêu cầu về cân bằng pha
- Điều 32. Yêu cầu về sóng hài dòng điện
- Điều 33. Yêu cầu về nhấp nháy điện áp
- Điều 34. Yêu cầu về chế độ nối đất
- Điều 35. Yêu cầu về hệ số công suất
- Điều 36. Yêu cầu về hệ thống bảo vệ
- Điều 37. Yêu cầu về hệ thống thông tin
- Điều 38. Yêu cầu về kết nối hệ thống SCADA
- Điều 39. Yêu cầu đối với tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện đấu nối vào lưới điện phân phối
- Điều 40. Yêu cầu đối với nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối từ cấp điện áp trung áp trở lên
- Điều 41. Yêu cầu đối với hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối cấp điện áp hạ áp
- Điều 42. Yêu cầu kỹ thuật của Trung tâm điều khiển
- Điều 43. Hồ sơ đề nghị đấu nối
- Điều 44. Trình tự thỏa thuận đấu nối cấp điện áp trung áp và 110 kV
- Điều 45. Thời hạn xem xét và ký Thoả thuận đấu nối
- Điều 46. Quyền tiếp cận thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 47. Cung cấp hồ sơ kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối đấu nối ở cấp điện áp 110 kV và khách hàng có tổ máy phát điện đấu nối ở cấp điện áp trung áp
- Điều 48. Cung cấp hồ sơ kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với Khách hàng sử dụng điện có trạm điện riêng đấu nối vào lưới điện trung áp
- Điều 49. Kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối
- Điều 50. Đóng điện điểm đấu nối
- Điều 51. Trình tự thử nghiệm, nghiệm thu để đưa vào vận hành thiết bị sau điểm đấu nối
- Điều 52. Kiểm tra và giám sát vận hành các thiết bị đấu nối
- Điều 53. Thay thế, lắp đặt thêm thiết bị tại điểm đấu nối
- Điều 54. Thực hiện đấu nối vào lưới hạ áp đối với Khách hàng sử dụng điện
- Điều 55. Cung cấp hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối đối với thiết bị điện của Đơn vị phân phối điện
- Điều 56. Đóng điện điểm đấu nối đối với thiết bị điện của Đơn vị phân phối điện
- Điều 57. Thay thế, lắp đặt thêm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 58. Quy định chung về tách đấu nối và khôi phục đấu nối
- Điều 59. Tách đấu nối tự nguyện
- Điều 60. Tách đấu nối bắt buộc
- Điều 61. Khôi phục đấu nối
- Điều 62. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 63. Trách nhiệm của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, Cấp điều độ có quyền điều khiển
- Điều 64. Trách nhiệm của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 65. Quy định chung về bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện phân phối
- Điều 66. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa năm
- Điều 67. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng
- Điều 68. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tuần
- Điều 69. Kế hoạch vận hành năm
- Điều 70. Kế hoạch vận hành tháng
- Điều 71. Kế hoạch vận hành tuần
- Điều 72. Phương thức vận hành ngày
- Điều 73. Vận hành hệ thống điện phân phối
- Điều 74. Tình huống khẩn cấp
- Điều 75. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp sự cố hoặc rã lưới toàn bộ hoặc một phần hệ thống điện truyền tải
- Điều 76. Vận hành hệ thống điện phân phối trong trường hợp tách đảo
- Điều 77. Vận hành hệ thống điện phân phối khi xảy ra sự cố nghiêm trọng trên lưới điện phân phối cấp điện áp 110 kV
- Điều 78. Khôi phục hệ thống điện phân phối
- Điều 79. Điều khiển phụ tải
- Điều 80. Ngừng, giảm mức cung cấp điện
- Điều 81. Xây dựng phương án sa thải phụ tải
- Điều 82. Các biện pháp sa thải phụ tải
- Điều 83. Thực hiện sa thải phụ tải
- Điều 84. Thực hiện điều chỉnh điện áp
- Điều 85. Giám sát và điều khiển từ xa
- Điều 86. Hình thức trao đổi thông tin
- Điều 87. Trao đổi thông tin trong vận hành
- Điều 88. Thông báo các tình huống bất thường
- Điều 89. Thông báo về sự cố nghiêm trọng
- Điều 92. Các yêu cầu chung về thí nghiệm trên hệ thống điện phân phối
- Điều 93. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 94. Các trường hợp tiến hành thí nghiệm tổ máy phát điện
- Điều 95. Trách nhiệm trong thí nghiệm thiết bị trên lưới điện phân phối
- Điều 96. Trình tự thí nghiệm theo yêu cầu của Đơn vị phân phối điện
- Điều 97. Trình tự thí nghiệm theo đề nghị của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
- Điều 98. Trách nhiệm thực hiện sau khi thí nghiệm
- Điều 100. Tổ chức thực hiện
- Điều 101. Sửa đổi một số Điều của Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 102. Hiệu lực thi hành