Điều 38 Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 38. Thành quả theo dõi diễn biến rừng
1. Bản đồ kết quả diễn biến rừng sử dụng hệ quy chiếu VN2000, tỷ lệ theo quy định của pháp luật về bản đồ:
a) Cấp xã: tỷ lệ tối thiểu 1/10.000;
b) Cấp huyện: tỷ lệ 1/50.000;
c) Cấp tỉnh: tỷ lệ 1/100.000;
d) Toàn quốc: tỷ lệ 1/1,000.000;
đ) Bản đồ của chủ rừng nhóm II: tỷ lệ phù hợp với diện tích tương ứng.
2. Biểu tổng hợp theo dõi diễn biến rừng và diện tích chưa thành rừng của các cấp hành chính và chủ rừng nhóm II thực hiện theo các Biểu số 02, 03, 04 và Biểu số 05 Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
3. Quản lý lưu trữ kết quả theo dõi diễn biến rừng:
a) Dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng (dạng giấy và dạng số) quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được quản lý lưu trữ hằng năm;
b) Dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp xã được quản lý lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Hạt Kiểm lâm cấp huyện; dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp huyện được quản lý lưu trữ tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện và chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh; dữ liệu kết quả dạng giấy của cấp tỉnh được quản lý lưu trữ tại Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; dữ liệu kết quả dạng giấy toàn quốc được lưu trữ tại Cục Kiểm lâm;
c) Dữ liệu kết quả dạng số được tích hợp vào cơ sở dữ liệu trên Hệ thống thông tin ngành Lâm nghiệp đặt tại Tổng cục Lâm nghiệp, được quản lý lưu trữ tại các cấp huyện, tỉnh và Tổng cục Lâm nghiệp.
Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 33/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 281 đến số 282
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân chia rừng theo nguồn gốc hình thành
- Điều 5. Phân chia rừng theo điều kiện lập địa
- Điều 6. Phân chia rừng theo loài cây
- Điều 7. Phân chia rừng tự nhiên theo trữ lượng
- Điều 8. Diện tích chưa có rừng
- Điều 9. Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề
- Điều 10. Điều tra diện tích rừng
- Điều 11. Điều tra trữ lượng rừng
- Điều 12. Điều tra cấu trúc rừng
- Điều 13. Điều tra tăng trưởng rừng
- Điều 14. Điều tra tái sinh rừng
- Điều 15. Điều tra lâm sản ngoài gỗ
- Điều 16. Điều tra lập địa
- Điều 17. Điều tra cây cá lẻ
- Điều 18. Điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng
- Điều 19. Điều tra đa dạng thực vật rừng
- Điều 20. Điều tra đa dạng động vật rừng có xương sống
- Điều 21. Điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng
- Điều 22. Điều tra sinh khối và trữ lượng các-bon rừng
- Điều 23. Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ
- Điều 24. Phương pháp điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ
- Điều 25. Nhiệm vụ và tổ chức kiểm kê rừng
- Điều 26. Quy trình kiểm kê rừng
- Điều 27. Kiểm kê theo trạng thái
- Điều 28. Kiểm kê theo chủ quản lý
- Điều 29. Kiểm kê theo mục đích sử dụng
- Điều 30. Thành quả kiểm kê
- Điều 31. Lập hồ sơ quản lý rừng
- Điều 32. Nhiệm vụ và yêu cầu theo dõi diễn biến rừng
- Điều 33. Quy trình thực hiện theo dõi diễn biến rừng
- Điều 34. Theo dõi diễn biến diện tích theo trạng thái rừng
- Điều 35. Theo dõi diễn biến diện tích theo chủ rừng
- Điều 36. Theo dõi diễn biến diện tích theo mục đích sử dụng rừng
- Điều 37. Theo dõi diễn biến diện tích rừng theo các nguyên nhân
- Điều 38. Thành quả theo dõi diễn biến rừng