Mục 1 Chương 3 Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Mục 1. ĐIỀU TRA RỪNG THEO CHUYÊN ĐỀ
Điều 9. Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề
1. Nhiệm vụ điều tra rừng theo chuyên đề, bao gồm: điều tra diện tích rừng; điều tra trữ lượng rừng; điều tra cấu trúc rừng; điều tra tăng trưởng rừng; điều tra tái sinh rừng; điều tra lâm sản ngoài gỗ; điều tra lập địa; điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng; điều tra hệ thực vật rừng; điều tra hệ động vật rừng có xương sống; điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng.
2. Quy trình điều tra rừng theo chuyên đề:
a) Công tác chuẩn bị, bao gồm: xây dựng đề cương và dự toán kinh phí; chuẩn bị vật liệu và trang thiết bị cần thiết; thu thập và xử lý ảnh, bản đồ, tài liệu liên quan; xác định dung lượng mẫu cần thiết theo nội dung điều tra; thiết kế hệ thống mẫu điều tra trên bản đồ;
b) Điều tra thực địa, bao gồm: thiết lập mẫu điều tra trên thực địa; thu thập số liệu, mẫu vật trên các mẫu điều tra; điều tra bổ sung các lô trạng thái rừng xây dựng bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ chuyên đề khác (nếu có); kiểm tra, giám sát và nghiệm thu chất lượng điều tra thực địa;
c) Xử lý, tính toán nội nghiệp, bao gồm: biên tập, hoàn thiện bản đồ hiện trạng rừng và bản đồ chuyên đề (nếu có); lựa chọn phần mềm, phương pháp thông kế toán học và xử lý, tính toán diện tích rừng, các chỉ tiêu chất lượng rừng, lập địa, đa dạng sinh học; phân tích, tổng hợp, viết báo cáo kết quả điều tra rừng và các báo cáo chuyên đề; kiểm tra, nghiệm thu chất lượng thành quả điều tra rừng theo chuyên đề.
3. Tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề:
a) Tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề thực hiện theo quy định của pháp luật;
b) Cơ quan quyết định các dự án điều tra rừng theo chuyên đề có trách nhiệm phê duyệt và công bố kết quả điều tra.
Điều 10. Điều tra diện tích rừng
1. Nội dung điều tra diện tích rừng:
a) Điều tra diện tích rừng tự nhiên nguyên sinh, rừng tự nhiên thứ sinh;
b) Điều tra diện tích rừng núi đất, rừng núi đá, rừng trên đất ngập nước và rừng trên cát;
c) Điều tra diện tích rừng trồng theo loài cây, cấp tuổi;
d) Điều tra diện tích khoanh nuôi tái sinh, diện tích mới trồng chưa thành rừng, diện tích khác đang được sử dụng để bảo vệ phát triển rừng;
đ) Điều tra diện tích các trạng thái rừng theo chủ rừng và theo đơn vị hành chính.
2. Phương pháp điều tra diện tích rừng:
a) Điều tra diện tích rừng được thực hiện theo lô trạng thái rừng;
b) Giải đoán ảnh viễn thám; xây dựng bản đồ giải đoán hiện trạng rừng bằng phần mềm chuyên dụng;
c) Điều tra bổ sung hiện trạng các lô trạng thái rừng ngoài thực địa;
d) Biên tập, hoàn thiện bản đồ hiện trạng rừng và tính toán diện tích các lô trạng thái rừng bằng các phần mềm chuyên dụng.
3. Thành quả điều tra, đánh giá diện tích rừng:
a) Bản đồ hiện trạng rừng theo yêu cầu của nội dung điều tra đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về bản đồ;
b) Hệ thống số liệu điều tra gốc, số liệu tổng hợp theo các Biểu số 04, 05 và Biểu số 08 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá diện tích rừng.
Điều 11. Điều tra trữ lượng rừng
1. Nội dung điều tra trữ lượng rừng:
a) Điều tra trữ lượng gỗ của rừng tự nhiên và rừng trồng;
b) Điều tra trữ lượng tre nứa của rừng tự nhiên và rừng trồng;
c) Điều tra trữ lượng gỗ và trữ lượng tre nứa của rừng hỗn giao gỗ - tre nứa và rừng hỗn giao tre nứa - gỗ.
2. Phương pháp điều tra trữ lượng rừng:
a) Sử dụng ô tiêu chuẩn bố trí ngẫu nhiên hoặc hệ thống, diện tích 1.000 m2, đối với những trạng thái rừng tự nhiên có diện tích lớn hơn 2.000 ha;
b) Sử dụng ô tiêu chuẩn bố trí điển hình, diện tích từ 500 m2 đến 1.000 m2, đối với những trạng thái rừng tự nhiên có diện tích nhỏ hơn 2.000 ha; tỷ lệ diện tích rút mẫu điều tra từ 0,01% đến 0,1%;
c) Sử dụng ô tiêu chuẩn bố trí điển hình theo từng trạng thái rừng (loài cây, cấp tuổi), diện tích từ 100 m2 đến 500 m2 đối với rừng trồng; tỷ lệ diện tích rút mẫu điều tra từ 0,01% đến 0,05%;
d) Điều tra cây gỗ và cây tre nứa bao gồm: xác định tên loài cây, phẩm chất cây, đo chiều cao vút ngọn, đường kính thân tại vị trí 1,3 m; trường hợp cần tính toán trữ lượng rừng bị mất thì đo đường kính tại vị trí 1,3 m đối với cây đã bị chặt hạ vẫn còn trên hiện trường, đo đường kính gốc chặt đối với cây bị chặt chỉ còn gốc;
đ) Sử dụng các thiết bị điều tra nhanh trữ lượng rừng;
e) Sử dụng biểu trữ lượng, sản lượng lập sẵn để tra cứu;
g) Sử dụng các phần mềm chuyên dụng để xử lý, phương pháp thống kê toán học tính toán trữ lượng rừng.
3. Thành quả điều tra trữ lượng rừng:
a) Hệ thống số liệu điều tra gốc và biểu tổng hợp trữ lượng rừng theo các Biểu số 01, 02, 03, 06, 07 và Biểu số 09 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá trữ lượng rừng.
Điều 12. Điều tra cấu trúc rừng
1. Nội dung điều tra cấu trúc rừng:
a) Chỉ tiêu bình quân lâm phần, bao gồm: đường kính ở vị trí 1,3 m, chiều cao vút ngọn, tiết diện ngang, trữ lượng;
b) Cấu trúc tổ thành rừng;
c) Cấu trúc mật độ cây rừng;
d) Cấu trúc tầng tán rừng;
đ) Độ tàn che của rừng;
e) Phân bố số cây theo đường kính;
g) Phân bố số cây theo chiều cao;
h) Tương quan giữa chiều cao với đường kính.
2. Phương pháp điều tra cấu trúc rừng:
a) Sử dụng sử dụng ô tiêu chuẩn bố trí điển hình, diện tích tối thiểu 2.000 m2 để điều tra cấu trúc rừng;
b) Đo đếm, thu thập các chỉ tiêu, bao gồm: tên cây rừng, đường kính tại vị trí 1,3 m, chiều cao vút ngọn, chiều cao dưới cành, đường kính tán cây; vẽ trắc đồ dọc và trắc đồ ngang của tầng cây gỗ tỷ lệ 1/100;
c) Sử dụng các phương pháp toán học và phần mềm để tính toán các chỉ tiêu bình quân lâm phần theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thành quả điều tra cấu trúc rừng:
a) Hệ thống số liệu điều tra gốc, các biểu tổng hợp kết quả điều tra cấu trúc rừng theo các Biểu số 01, 10 và Biểu số 29 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Trắc đồ ngang, trắc đồ dọc về cấu trúc không gian của rừng;
c) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá cấu trúc rừng.
Điều 13. Điều tra tăng trưởng rừng
1. Nội dung điều tra tăng trưởng rừng:
a) Tăng trưởng thường xuyên hàng năm;
b) Tăng trưởng thường xuyên định kỳ;
c) Tăng trưởng bình quân định kỳ;
d) Tăng trưởng bình quân chung;
đ) Suất tăng trưởng;
e) Điều tra tăng trưởng cây cá lẻ, bao gồm: đường kính, chiều cao, hình dạng thân cây, thể tích cây;
g) Điều tra tăng trưởng lâm phần, bao gồm: mật độ, đường kính bình quân, chiều cao bình quân, tổng tiết diện ngang và trữ lượng lâm phần.
2. Phương pháp điều tra tăng trưởng rừng:
a) Phương pháp điều tra tăng trưởng cây cá lẻ, bao gồm: phương pháp giải tích thân cây, phương pháp khoan tăng trưởng, phương pháp đo lặp định kỳ theo thời gian và phương pháp sử dụng mô hình sinh trưởng một số loài cây;
b) Phương pháp điều tra tăng trưởng lâm phần, bao gồm: thiết lập ô định vị để điều tra đo đếm tăng trưởng các chỉ tiêu điều tra lâm phần qua các năm; trường hợp rừng trồng điều tra tăng trưởng theo các cấp đất;
c) Phương pháp tính toán tăng trưởng rừng tại các điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều này theo quy định tại Biểu số 11 Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
3. Thành quả điều tra tăng trưởng rừng:
a) Hệ thống số liệu điều tra gốc và biểu tổng hợp kết quả điều tra tăng trưởng rừng theo các Biểu số 11, 12, 13, 14, 15 và Biểu số 16 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá tăng trưởng rừng.
Điều 14. Điều tra tái sinh rừng
1. Nội dung điều tra tái sinh rừng:
a) Tên các loài cây tái sinh;
b) Chiều cao cây tái sinh;
c) Nguồn gốc cây tái sinh;
d) Mật độ cây tái sinh;
đ) Tổ thành cây tái sinh;
e) Mức độ phân bố cây tái sinh;
g) Chất lượng cây tái sinh;
h) Quan hệ cây tái sinh với tầng cây gỗ;
i) Tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng.
2. Phương pháp điều tra tái sinh rừng:
a) Sử dụng ô tiêu chuẩn đo đếm cây tái sinh, được bố trí trong các ô tiêu chuẩn điều tra cây gỗ, ô định vị hoặc trên diện tích khoanh nuôi tái sinh rừng;
b) Thu thập thông tin, đo đếm các chỉ tiêu theo nội dung quy định tại các điểm a, b, c, e và điểm g khoản 1 Điều này;
c) Sử dụng thống kê toán học và các phần mềm để tính toán các chỉ tiêu chiều cao bình quân cây tái sinh, mật độ bình quân cây tái sinh, nhóm chất lượng cây tái sinh và các chỉ tiêu theo quy định tại các điểm đ, h và điểm i khoản 1 Điều này.
3. Thành quả điều tra tái sinh rừng:
a) Hệ thống số liệu và biểu tổng hợp kết quả điều tra tái sinh rừng theo Biểu số 17 và Biểu số 18 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Tổng hợp cây tái sinh triển vọng theo Biểu số 19 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá tái sinh rừng.
Điều 15. Điều tra lâm sản ngoài gỗ
1. Nội dung điều tra lâm sản ngoài gỗ:
a) Các sản phẩm có sợi, bao gồm: các loài cây tre, nứa, song, mây, lá và thân cây có sợi và các loại cỏ;
b) Các sản phẩm làm thực phẩm có nguồn gốc thực vật, bao gồm: thân, chồi, rễ, củ, lá, hoa, quả, quả hạch, gia vị, hạt có dầu và nấm;
c) Các sản phẩm làm thuốc và mỹ phẩm có nguồn gốc từ thực vật;
d) Các sản phẩm chiết xuất, bao gồm: nhựa, nhựa dầu, nhựa mủ, ta nanh và thuốc nhuộm, dầu béo và tinh dầu;
đ) Các sản phẩm khác ngoài gỗ.
2. Phương pháp điều tra lâm sản ngoài gỗ:
a) Điều tra thành phần loài: sử dụng tuyến điều tra điển hình hoặc ô tiêu chuẩn điển hình, xác định toàn bộ các loài lâm sản ngoài gỗ xuất hiện trên tuyến điều tra hoặc trong ô tiêu chuẩn;
b) Điều tra diện tích: sử dụng phương pháp theo quy định tại
c) Điều tra trữ lượng: trường hợp lâm sản ngoài gỗ là các bộ phận của cây gỗ, sử dụng phương pháp theo quy định tại
3. Thành quả điều tra lâm sản ngoài gỗ:
a) Hệ thống số liệu điều tra gốc và biểu tổng hợp kết quả điều tra lâm sản ngoài gỗ theo các Biểu số 03, 07, 20, 21 và Biểu số 22 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Bản đồ phân bố lâm sản ngoài gỗ;
c) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá lâm sản ngoài gỗ.
1. Nội dung điều tra lập địa:
a) Điều tra lập địa cấp 1;
b) Điều tra lập địa cấp 2;
c) Điều tra lập địa cấp 3;
d) Điều tra đất rừng;
đ) Mức độ chi tiết các chỉ tiêu điều tra lập địa cấp 1, cấp 2, cấp 3 và đất rừng theo quy định tại Biểu số 23 Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Phương pháp điều tra lập địa:
a) Sử dụng ô tiêu chuẩn điều tra lập địa, diện tích từ 100 đến 200 m2; mô tả các yếu tố lập địa, bao gồm: địa hình, địa thế, khí hậu, thủy văn, lớp phủ bề mặt;
b) Đào, mô tả phẫu diện đất và phân tích các chỉ tiêu lý, hóa của đất theo quy định tại Biểu số 23 và Biểu số 24 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
c) Chồng ghép các bản đồ.
3. Thành quả điều tra lập địa:
a) Bản đồ lập địa cấp 1, cấp 2, cấp 3 theo quy định của pháp luật về bản đồ;
b) Hệ thống số liệu điều tra gốc, biểu kết quả phân tích đất;
c) Thuyết minh bản đồ lập địa.
1. Nội dung điều tra cây cá lẻ:
a) Điều tra hình dạng thân cây, bao gồm: hình số thường và hình số tự nhiên của thân cây;
b) Điều tra cây ngả hoặc bộ phận thân cây, bao gồm: đường kính, chiều dài (hoặc chiều cao) thân cây và thể tích cây (có vỏ, không vỏ);
c) Điều tra cây đứng, bao gồm: đường kính thân tại vị trí 1,3 m, đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao vút ngọn, chiều cao dưới cành, thể tích cây (có vỏ, không vỏ) và phẩm chất cây;
d) Điều tra gốc chặt, bao gồm: đường kính và chiều cao.
2. Phương pháp điều tra cây cá lẻ:
a) Sử dụng các dụng cụ đo chuyên dùng trong điều tra rừng để đo tính trực tiếp trên thân cây đứng hoặc bộ phận cây ngả và gốc chặt;
b) Xác định hình số thường: giải tích thân cây để tính thể tích thực của cây và so sánh với thể tích hình viên trụ có đường kính bằng đường kính vị trí 1,3 m trên thân cây và chiều cao hình viên trụ bằng chiều dài thân cây;
c) Xác định hình số tự nhiên: giải tích thân cây để tính thể tích thực của cây và so sánh với thể tích hình viên trụ có đường kính bằng đường kính vị trí 1/10 tính từ gốc trên thân cây và chiều cao bằng chiều dài thân cây;
d) Tính thể tích bộ phận cây ngả: công thức tính thể tích bộ phận cây ngả hoặc khúc gỗ tròn được tính theo tiết diện ngang bình quân nhân (x) với chiều dài của cây ngả hoặc khúc gỗ tròn;
đ) Thể tích cây đứng tính gián tiếp qua công thức: V = G.H.F (trong đó: V là thể tích thân cây; G là diện tích tiết diện ngang thân cây; H là chiều cao cây; F là hình số) hoặc sử dụng các biểu thể tích lập sẵn và các mô hình tính thể tích lập sẵn để tra cứu, xác định thể tích cây đứng;
e) Đường kính tán cây được đo thông qua hình chiếu tán trên mặt đất hoặc đo vẽ trắc đồ ngang của tán cây theo đúng hình dạng và phân bố của chúng trong lâm phần;
g) Đánh giá phẩm chất cây đứng qua quan sát hình thái và sinh trưởng phát triển của cây để phân chia các cấp: tốt, trung bình và xấu.
3. Thành quả điều tra cây cá lẻ:
a) Hệ thống số liệu đo đếm, thu thập và biểu tổng hợp kết quả điều tra, tính toán cây cá lẻ theo Biểu số 25 và Biểu số 26 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá cây cá lẻ.
Điều 18. Điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng
1. Nội dung điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng:
a) Điều tra diện tích các kiểu thảm thực vật rừng;
b) Điều tra đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái rừng, bao gồm các nhóm yếu tố: động vật rừng, thực vật rừng, địa lý, địa hình, khí hậu, thủy văn và yếu tố tác động của con người;
c) Điều tra cấu trúc các hệ sinh thái khác, bao gồm: mặt nước tự nhiên và nhân tạo, trảng cỏ, cây bụi và các sinh cảnh khác.
2. Phương pháp điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng:
a) Sử dụng bản đồ hiện trạng rừng theo quy định tại
b) Sử dụng ô tiêu chuẩn điển hình có diện tích 2.000 m2 để điều tra các kiểu thảm thực vật rừng, mô tả các đặc trưng được quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
3. Thành quả điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng:
a) Bản đồ hệ sinh thái rừng thể hiện ranh giới phân bố các kiểu thảm thực vật sinh thái phát sinh theo quy định của pháp luật về bản đồ;
b) Báo cáo thuyết minh đa dạng hệ sinh thái rừng.
Điều 19. Điều tra đa dạng thực vật rừng
1. Nội dung điều tra đa dạng thực vật rừng:
a) Điều tra thành phần thực vật rừng, bao gồm: thực vật bậc cao có mạch và thực vật chưa có mạch;
b) Xây dựng danh lục các loài thực vật rừng;
c) Xác định yếu tố địa lý thực vật rừng;
d) Xác định dạng sống thực vật rừng;
đ) Xác định công dụng của thực vật rừng;
e) Điều tra phân bố các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
2. Phương pháp điều tra thực vật rừng:
a) Sử dụng tuyến điều tra điển hình đi qua các đai cao, các dạng địa hình, các trạng thái rừng khác nhau; xác định toàn bộ các loài thực vật xuất hiện; ghi chép dạng sống, công dụng của thực vật theo Biểu số 27 Phụ lục II kèm theo Thông tư này; xác định phân bố của các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên bản đồ hoặc bằng máy định vị trên tuyến điều tra kết hợp với phỏng vấn người dân địa phương;
b) Thu mẫu tiêu bản thực vật rừng và mô tả theo Biểu số 28 Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
3. Thành quả điều tra thực vật rừng:
a) Danh lục thực vật theo Biểu số 29 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Danh lục các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
c) Bản đồ phân bố thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
d) Mẫu tiêu bản thực vật rừng;
đ) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đa dạng thực vật rừng.
Điều 20. Điều tra đa dạng động vật rừng có xương sống
1. Nội dung điều tra đa dạng động vật rừng có xương sống:
a) Điều tra, xây dựng danh lục thú;
b) Điều tra, xây dựng danh lục chim;
c) Điều tra, xây dựng danh lục bò sát, lưỡng cư;
d) Điều tra, xây dựng danh lục cá;
đ) Điều tra quần thể, phân bố và xây dựng danh lục các loài động vật nguy cấp, quý, hiếm.
2. Phương pháp điều tra động vật rừng có xương sống:
a) Sử dụng tuyến và điểm điển hình đại diện cho các sinh cảnh; quan sát trực tiếp, đếm số lượng cá thể, số lượng đàn, cấu trúc đàn đối với thú lớn, phạm vi hoạt động của đàn; nhận biết tiếng kêu, hót; nhận biết dấu vết đặc trưng; sử dụng bẫy ảnh; mẫu phiếu ghi chép điều tra động vật rừng có xương sống theo Biểu số 30 Phụ lục II kèm theo Thông tư này; thu mẫu tiêu bản và mô tả theo Biểu số 31 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Điều tra mẫu vật, dấu vết còn giữ lại ở các thôn, bản, kết hợp phỏng vấn người dân địa phương.
3. Thành quả điều tra đa dạng động vật rừng có xương sống:
a) Danh lục động vật rừng theo Biểu số 32 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Danh lục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
c) Bản đồ phân bố động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
d) Mẫu tiêu bản động vật rừng và phiếu mô tả tiêu bản;
đ) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá động vật rừng có xương sống.
Điều 21. Điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng
1. Nội dung điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng:
a) Điều tra côn trùng rừng, bao gồm: thành phần loài, mật độ, phân bố;
b) Xây dựng danh lục côn trùng rừng;
c) Xây dựng danh lục các loài côn trùng rừng nguy cấp, quý, hiếm;
d) Điều tra và dự báo sâu, bệnh hại rừng;
đ) Thu thập mẫu tiêu bản côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng.
2. Phương pháp điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng:
a) Sử dụng ô tiêu chuẩn điều tra rừng có diện tích 2.500 m2; trong ô tiêu chuẩn điều tra rừng thiết lập các tuyến điều tra hệ thống để điều tra côn trùng biết bay, thiết lập các ô tiêu chuẩn 01 m2 để điều tra côn trùng đất, chọn các cây tiêu chuẩn để điều tra côn trùng rừng trên cây hoặc sâu, bệnh hại rừng; ghi chép các chỉ tiêu điều tra côn trùng rừng theo Biểu số 33 Phụ lục II kèm theo Thông tư này; thu thập mẫu tiêu bản và mô tả côn trùng rừng và sâu bệnh hại rừng theo Biểu số 34 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Sử dụng tuyến điều tra bố trí điển hình để thu thập số liệu, mẫu tiêu bản của sâu, bệnh hại rừng.
3. Thành quả điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng:
a) Danh lục côn trùng rừng theo Biểu số 35 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Danh lục sâu, bệnh hại rừng;
c) Danh lục côn trùng rừng nguy cấp, quý, hiếm;
d) Mẫu tiêu bản côn trùng, sâu, bệnh hại rừng và phiếu mô tả;
đ) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá côn trùng rừng;
e) Báo cáo kết quả điều tra và dự báo sâu, bệnh hại rừng.
Điều 22. Điều tra sinh khối và trữ lượng các-bon rừng
1. Nội dung điều tra sinh khối và trữ lượng các-bon rừng:
a) Điều tra sinh khối thực vật sống, bao gồm: các bộ phận của cây trên mặt đất và dưới đất;
b) Điều tra trữ lượng các bon rừng, bao gồm: các-bon trong sinh khối sống theo quy định tại điểm a khoản này; các-bon trong gỗ chết, các-bon trong thảm mục; các-bon trong đất,
2. Phương pháp điều tra sinh khối và trữ lượng các-bon:
a) Thiết lập hệ thống ô tiêu chuẩn theo quy định tại các
b) Thu thập mẫu điều tra, bao gồm: cây gỗ, cây tái sinh, cây bụi, thảm tươi, dây leo, thảm mục, các bộ phận cây dưới mặt đất để tính toán trực tiếp trữ lượng các-bon;
c) Lấy mẫu đất và phân tích trữ lượng các-bon trong đất;
d) Tính toán trữ lượng các-bon bằng phương pháp trực tiếp từ mẫu điều tra được quy định tại điểm b khoản này hoặc quy đổi gián tiếp khác từ sinh khối theo quy định tại điểm a khoản này,
3. Thành quả điều tra sinh khối và trữ lượng các-bon: báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sinh khối và trữ lượng các-bon rừng.
Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 33/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 281 đến số 282
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân chia rừng theo nguồn gốc hình thành
- Điều 5. Phân chia rừng theo điều kiện lập địa
- Điều 6. Phân chia rừng theo loài cây
- Điều 7. Phân chia rừng tự nhiên theo trữ lượng
- Điều 8. Diện tích chưa có rừng
- Điều 9. Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề
- Điều 10. Điều tra diện tích rừng
- Điều 11. Điều tra trữ lượng rừng
- Điều 12. Điều tra cấu trúc rừng
- Điều 13. Điều tra tăng trưởng rừng
- Điều 14. Điều tra tái sinh rừng
- Điều 15. Điều tra lâm sản ngoài gỗ
- Điều 16. Điều tra lập địa
- Điều 17. Điều tra cây cá lẻ
- Điều 18. Điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng
- Điều 19. Điều tra đa dạng thực vật rừng
- Điều 20. Điều tra đa dạng động vật rừng có xương sống
- Điều 21. Điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng
- Điều 22. Điều tra sinh khối và trữ lượng các-bon rừng
- Điều 23. Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ
- Điều 24. Phương pháp điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ
- Điều 25. Nhiệm vụ và tổ chức kiểm kê rừng
- Điều 26. Quy trình kiểm kê rừng
- Điều 27. Kiểm kê theo trạng thái
- Điều 28. Kiểm kê theo chủ quản lý
- Điều 29. Kiểm kê theo mục đích sử dụng
- Điều 30. Thành quả kiểm kê
- Điều 31. Lập hồ sơ quản lý rừng
- Điều 32. Nhiệm vụ và yêu cầu theo dõi diễn biến rừng
- Điều 33. Quy trình thực hiện theo dõi diễn biến rừng
- Điều 34. Theo dõi diễn biến diện tích theo trạng thái rừng
- Điều 35. Theo dõi diễn biến diện tích theo chủ rừng
- Điều 36. Theo dõi diễn biến diện tích theo mục đích sử dụng rừng
- Điều 37. Theo dõi diễn biến diện tích rừng theo các nguyên nhân
- Điều 38. Thành quả theo dõi diễn biến rừng