Chương 2 Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 4. Phân chia rừng theo nguồn gốc hình thành
1. Rừng tự nhiên, bao gồm:
a) Rừng nguyên sinh;
b) Rừng thứ sinh, bao gồm: rừng thứ sinh phục hồi và rừng thứ sinh sau khai thác.
2. Rừng trồng được phân theo loài cây, cấp tuổi, bao gồm:
a) Rừng trồng mới trên đất chưa có rừng;
b) Rừng trồng lại;
c) Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng sau khai thác.
Điều 5. Phân chia rừng theo điều kiện lập địa
1. Rừng núi đất, bao gồm: rừng trên các đồi, núi đất.
2. Rừng núi đá, bao gồm: rừng trên núi đá hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.
3. Rừng ngập nước thường xuyên hoặc định kỳ, bao gồm:
a) Rừng ngập mặn, bao gồm: rừng ven bờ biển và các cửa sông có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ;
b) Rừng ngập phèn, bao gồm: diện tích rừng trên đất ngập nước phèn, nước lợ;
c) Rừng ngập nước ngọt thường xuyên hoặc định kỳ.
4. Rừng đất cát, bao gồm: rừng trên các cồn cát, bãi cát.
Điều 6. Phân chia rừng theo loài cây
1. Rừng gỗ, chủ yếu có các loài cây thân gỗ, bao gồm:
a) Rừng cây lá rộng, bao gồm: rừng lá rộng thường xanh, rừng lá rộng rụng lá và rừng lá rộng nửa rụng lá;
b) Rừng cây lá kim;
c) Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim.
2. Rừng tre nứa.
3. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa và rừng hỗn giao tre nứa - gỗ.
4. Rừng cau dừa.
Điều 7. Phân chia rừng tự nhiên theo trữ lượng
1. Đối với rừng gỗ, bao gồm:
a) Rừng giàu: trữ lượng cây đứng lớn hơn 200 m3/ha;
b) Rừng trung bình: trữ lượng cây đứng từ lớn hơn 100 đến 200 m3/ha;
c) Rừng nghèo: trữ lượng cây đứng từ lớn hơn 50 đến 100 m3/ha;
d) Rừng nghèo kiệt: trữ lượng cây đứng từ 10 đến 50 m3/ha;
đ) Rừng chưa có trữ lượng: trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha.
2. Đối với rừng tre nứa: rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính và cấp mật độ; phân chia chi tiết theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Diện tích chưa có rừng
1. Diện tích có cây gỗ tái sinh đang trong giai đoạn khoanh nuôi, phục hồi để thành rừng.
2. Diện tích đã trồng cây rừng nhưng chưa đạt các tiêu chí thành rừng.
3. Diện tích khác đang được sử dụng để bảo vệ và phát triển rừng.
Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 33/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 281 đến số 282
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân chia rừng theo nguồn gốc hình thành
- Điều 5. Phân chia rừng theo điều kiện lập địa
- Điều 6. Phân chia rừng theo loài cây
- Điều 7. Phân chia rừng tự nhiên theo trữ lượng
- Điều 8. Diện tích chưa có rừng
- Điều 9. Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề
- Điều 10. Điều tra diện tích rừng
- Điều 11. Điều tra trữ lượng rừng
- Điều 12. Điều tra cấu trúc rừng
- Điều 13. Điều tra tăng trưởng rừng
- Điều 14. Điều tra tái sinh rừng
- Điều 15. Điều tra lâm sản ngoài gỗ
- Điều 16. Điều tra lập địa
- Điều 17. Điều tra cây cá lẻ
- Điều 18. Điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng
- Điều 19. Điều tra đa dạng thực vật rừng
- Điều 20. Điều tra đa dạng động vật rừng có xương sống
- Điều 21. Điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng
- Điều 22. Điều tra sinh khối và trữ lượng các-bon rừng
- Điều 23. Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ
- Điều 24. Phương pháp điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ
- Điều 25. Nhiệm vụ và tổ chức kiểm kê rừng
- Điều 26. Quy trình kiểm kê rừng
- Điều 27. Kiểm kê theo trạng thái
- Điều 28. Kiểm kê theo chủ quản lý
- Điều 29. Kiểm kê theo mục đích sử dụng
- Điều 30. Thành quả kiểm kê
- Điều 31. Lập hồ sơ quản lý rừng
- Điều 32. Nhiệm vụ và yêu cầu theo dõi diễn biến rừng
- Điều 33. Quy trình thực hiện theo dõi diễn biến rừng
- Điều 34. Theo dõi diễn biến diện tích theo trạng thái rừng
- Điều 35. Theo dõi diễn biến diện tích theo chủ rừng
- Điều 36. Theo dõi diễn biến diện tích theo mục đích sử dụng rừng
- Điều 37. Theo dõi diễn biến diện tích rừng theo các nguyên nhân
- Điều 38. Thành quả theo dõi diễn biến rừng