Điều 6 Thông tư 29/2011/TT-BYT Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ Y tế ban hành
Điều 6. Các hình thức đăng ký lưu hành
1. Đăng ký lưu hành chính thức áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hóa chất, chế phẩm mới được sản xuất trong nước;
b) Hóa chất, chế phẩm đã được cho phép sử dụng ở nước ngoài nhưng lần đầu tiên được nhập khẩu để sử dụng ở Việt Nam;
c) Hóa chất, chế phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành nhưng có thay đổi về dạng sản phẩm, dung môi, phụ gia hoặc hàm lượng hoạt chất;
d) Hóa chất, chế phẩm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành nhưng không thực hiện đăng ký lưu hành lại trong thời hạn quy định tại
2. Đăng ký lưu hành bổ sung áp dụng đối với trường hợp hóa chất, chế phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực nhưng có một trong các thay đổi sau:
a) Thay đổi về quy cách đóng gói;
b) Thay đổi về hình thức hoặc nội dung mẫu nhãn;
c) Thay đổi địa chỉ đơn vị sản xuất, địa chỉ đơn vị đăng ký;
d) Thay đổi về quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành;
đ) Bổ sung thêm cơ sở sản xuất mới ngoài cơ sở sản xuất theo đăng ký chính thức;
e) Thay đổi địa điểm sang chai, đóng gói hóa chất, chế phẩm tại nước ngoài thành sang chai, đóng gói hóa chất, chế phẩm tại Việt Nam;
g) Thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng.
3. Đăng ký lưu hành lại được áp dụng đối với các hóa chất, chế phẩm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành nhưng số đăng ký lưu hành sắp hết hiệu lực theo quy định tại
Thông tư 29/2011/TT-BYT Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 29/2011/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trịnh Quân Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 425 đến số 426
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tên thương mại của hóa chất, chế phẩm
- Điều 5. Đơn vị đứng tên đăng ký lưu hành
- Điều 6. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký lưu hành chính thức
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký lưu hành lại
- Điều 10. Yêu cầu đối với hóa chất đăng ký lưu hành
- Điều 11. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 12. Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 13. Số và giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 14. Các trường hợp bị thu hồi số đăng ký lưu hành
- Điều 15. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 16. Các trường hợp phải kiểm nghiệm
- Điều 17. Nội dung kiểm nghiệm
- Điều 18. Đơn vị thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 19. Các trường hợp phải khảo nghiệm
- Điều 20. Nội dung khảo nghiệm
- Điều 21. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
- Điều 24. Nhãn hóa chất, chế phẩm
- Điều 25. Bao gói hóa chất, chế phẩm
- Điều 26. Vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 27. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
- Điều 28. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
- Điều 29. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm