Điều 4 Thông tư 29/2011/TT-BYT Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ Y tế ban hành
Điều 4. Tên thương mại của hóa chất, chế phẩm
1. Việc đặt tên thương mại cho hóa chất, chế phẩm phải theo quy định sau:
a) Mỗi hóa chất, chế phẩm của một nhà sản xuất chỉ được đăng ký một tên thương mại ở Việt Nam;
b) Không được dùng một tên thương mại đặt cho hai hay nhiều hóa chất, chế phẩm của một nhà sản xuất;
c) Tên thương mại của hóa chất, chế phẩm không được trùng với tên thương mại của hóa chất, chế phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành trước đó còn hiệu lực;
d) Không được dùng tên hoạt chất để đặt tên thương mại cho hóa chất, chế phẩm;
đ) Không được đặt tên thương mại cho hóa chất, chế phẩm với ý nghĩa không phù hợp với hiệu lực và tính an toàn của hóa chất, chế phẩm đó.
2. Việc đổi tên thương mại chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Xuất khẩu hóa chất, chế phẩm được sản xuất trong nước có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực;
Hồ sơ đề nghị đổi tên thương mại và trình tự thẩm định hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
b) Hóa chất, chế phẩm có số đăng ký lưu hành còn hiệu lực nhưng có kết luận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa.
Thông tư 29/2011/TT-BYT Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 29/2011/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trịnh Quân Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 425 đến số 426
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tên thương mại của hóa chất, chế phẩm
- Điều 5. Đơn vị đứng tên đăng ký lưu hành
- Điều 6. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký lưu hành chính thức
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký lưu hành lại
- Điều 10. Yêu cầu đối với hóa chất đăng ký lưu hành
- Điều 11. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 12. Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 13. Số và giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 14. Các trường hợp bị thu hồi số đăng ký lưu hành
- Điều 15. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 16. Các trường hợp phải kiểm nghiệm
- Điều 17. Nội dung kiểm nghiệm
- Điều 18. Đơn vị thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 19. Các trường hợp phải khảo nghiệm
- Điều 20. Nội dung khảo nghiệm
- Điều 21. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
- Điều 24. Nhãn hóa chất, chế phẩm
- Điều 25. Bao gói hóa chất, chế phẩm
- Điều 26. Vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 27. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
- Điều 28. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
- Điều 29. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm