Điều 28 Thông tư 29/2011/TT-BYT Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ Y tế ban hành
Điều 28. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
1. Các trường hợp phải tiêu hủy:
a) Hóa chất, chế phẩm trong sản xuất, kinh doanh đã hết hạn sử dụng;
b) Dụng cụ, bao gói chứa hóa chất, chế phẩm không tiếp tục sử dụng; chất thải bỏ trong quá trình sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm.
2. Các sản phẩm hóa chất, chế phẩm chỉ để sử dụng trong hộ gia đình, cá nhân phải được thải bỏ theo khuyến nghị của nhà sản xuất, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn cho người và môi trường.
3. Tổ chức, cá nhân có hóa chất, chế phẩm hoặc bao gói của hóa chất, chế phẩm buộc tiêu hủy phải chịu mọi chi phí cho việc tiêu hủy. Trường hợp hóa chất, chế phẩm hoặc bao bì của hóa chất, chế phẩm buộc tiêu hủy mà không xác định được chủ sở hữu thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đang quản lý hóa chất, chế phẩm đó trích ngân sách để thực hiện tiêu hủy đúng quy định.
4. Việc thu gom, tiêu hủy hóa chất, chế phẩm và bao gói của hóa chất, chế phẩm không được làm rơi vãi, phát tán hoặc làm tăng thêm chất thải nguy hại ra môi trường và phải được xử lý bằng công nghệ phù hợp theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Thông tư 29/2011/TT-BYT Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 29/2011/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trịnh Quân Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 425 đến số 426
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tên thương mại của hóa chất, chế phẩm
- Điều 5. Đơn vị đứng tên đăng ký lưu hành
- Điều 6. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký lưu hành chính thức
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký lưu hành lại
- Điều 10. Yêu cầu đối với hóa chất đăng ký lưu hành
- Điều 11. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 12. Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 13. Số và giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 14. Các trường hợp bị thu hồi số đăng ký lưu hành
- Điều 15. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 16. Các trường hợp phải kiểm nghiệm
- Điều 17. Nội dung kiểm nghiệm
- Điều 18. Đơn vị thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 19. Các trường hợp phải khảo nghiệm
- Điều 20. Nội dung khảo nghiệm
- Điều 21. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
- Điều 24. Nhãn hóa chất, chế phẩm
- Điều 25. Bao gói hóa chất, chế phẩm
- Điều 26. Vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 27. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
- Điều 28. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
- Điều 29. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm