Điều 10 Thông tư 29/2011/TT-BYT Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ Y tế ban hành
Điều 10. Yêu cầu đối với hóa chất đăng ký lưu hành
1. Hồ sơ đăng ký lưu hành chính thức, đăng ký lưu hành bổ sung, đăng ký lưu hành lại hóa chất, chế phẩm làm thành 01 bộ.
2. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt có xác nhận của công chứng viên hoặc đơn vị có chức năng dịch thuật.
3. Các tài liệu trong hồ sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự đối với từng hình thức đăng ký quy định tại các điều 7, 8 và 9 Thông tư này, giữa các phần có phân cách bằng giấy màu, có trang bìa và danh mục tài liệu.
4. Các giấy tờ trong bộ hồ sơ đăng ký lưu hành bắt buộc phải là bản gốc:
a) Giấy ủy quyền thực hiện việc đăng ký lưu hành đối với trường hợp quy định tại
b) Phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm;
c) Kết quả kiểm nghiệm thành phần và hàm lượng;
5. Các giấy tờ trong bộ hồ sơ đăng ký lưu hành không nhất thiết phải là bản gốc nhưng bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam hoặc giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của đơn vị đứng tên đăng ký;
b) Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của đơn vị sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Giấy chứng nhận bán tự do quy định tại
6. Các giấy tờ khác trong bộ hồ sơ đăng ký lưu hành phải đóng dấu của đơn vị đăng ký.
Thông tư 29/2011/TT-BYT Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 29/2011/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trịnh Quân Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 425 đến số 426
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tên thương mại của hóa chất, chế phẩm
- Điều 5. Đơn vị đứng tên đăng ký lưu hành
- Điều 6. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký lưu hành chính thức
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký lưu hành bổ sung
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký lưu hành lại
- Điều 10. Yêu cầu đối với hóa chất đăng ký lưu hành
- Điều 11. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 12. Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 13. Số và giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
- Điều 14. Các trường hợp bị thu hồi số đăng ký lưu hành
- Điều 15. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành
- Điều 16. Các trường hợp phải kiểm nghiệm
- Điều 17. Nội dung kiểm nghiệm
- Điều 18. Đơn vị thực hiện kiểm nghiệm
- Điều 19. Các trường hợp phải khảo nghiệm
- Điều 20. Nội dung khảo nghiệm
- Điều 21. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
- Điều 24. Nhãn hóa chất, chế phẩm
- Điều 25. Bao gói hóa chất, chế phẩm
- Điều 26. Vận chuyển hóa chất, chế phẩm
- Điều 27. Bảo quản hóa chất, chế phẩm
- Điều 28. Tiêu hủy hóa chất, chế phẩm
- Điều 29. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm