Điều 4 Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
1. Nhà máy điện có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện, có công suất đặt lớn hơn 30 MW đấu nối vào hệ thống điện quốc gia, trừ các nhà máy điện theo quy định tại Khoản 3 Điều này, có trách nhiệm tham gia thị trường điện chậm nhất sau 30 ngày tính từ ngày vận hành thương mại của nhà máy điện.
2. Nhà máy điện có công suất đặt đến 30 MW, đấu nối lưới điện cấp điện áp từ 110 kV trở lên, trừ các nhà máy điện theo quy định tại Khoản 3 Điều này, được quyền lựa chọn tham gia thị trường điện. Trường hợp lựa chọn tham gia thị trường điện, nhà máy điện có trách nhiệm:
a) Chuẩn bị cơ sở hạ tầng theo quy định tại Khoản 5 Điều này;
b) Hoàn thiện và nộp hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện theo quy định tại
c) Tuân thủ các yêu cầu đối với đơn vị phát điện tham gia thị trường điện theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Các nhà máy điện không tham gia thị trường điện bao gồm:
a) Nhà máy điện BOT;
b) Nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo không phải thủy điện;
c) Nhà máy điện tuabin khí có các ràng buộc phải sử dụng tối đa nguồn nhiên liệu khí để đảm bảo lợi ích quốc gia;
d) Nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia.
4. Trước ngày 01 tháng 11 năm N-1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập và báo cáo Cục Điều tiết điện lực danh sách các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch, các đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch và các đơn vị phát điện không tham gia thị trường điện theo quy định tại Khoản 3 Điều này trong năm N để công bố cho các thành viên tham gia thị trường điện.
5. Nhà máy điện tham gia thị trường điện có trách nhiệm đầu tư, hoàn thiện hệ thống trang thiết bị để đấu nối vào Hệ thống thông tin thị trường điện (bao gồm: Hệ thống chào giá, hệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM), hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện, hệ thống mạng kết nối thông tin nội bộ thị trường điện), hệ thống SCADA/EMS, hệ thống đo đếm điện năng trước ngày vận hành thương mại của nhà máy điện để đáp ứng yêu cầu vận hành của hệ thống điện và thị trường điện.
6. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện văn bản về ngày vận hành thương mại của nhà máy điện đã được thống nhất với Đơn vị phát điện.
7. Trước ngày 20 của tháng M khi có kế hoạch đưa nhà máy điện vào vận hành thương mại trong tháng M 1, Đơn vị phát điện có trách nhiệm gửi thông tin cần thiết (thông số kỹ thuật, giá điện...) cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để tính toán kế hoạch vận hành tháng tới và các tháng tiếp theo trong năm N.
8. Trường hợp nhà máy điện đáp ứng đủ điều kiện nhưng chưa tham gia thị trường điện theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc nhà máy điện bị đình chỉ tham gia thị trường điện theo quy định tại
a) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm chỉ thực hiện huy động nhà máy điện trong các trường hợp sau:
- Đảm bảo nước hạ du theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa và quy trình vận hành đơn hồ hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện);
- Đảm bảo an ninh hệ thống điện;
- Chống xả tràn (đối với nhà máy thủy điện).
b) Việc thanh toán tiền điện cho các nhà máy điện trong giai đoạn nhà máy chưa tham gia thị trường điện hoặc bị đình chỉ tham gia thị trường điện được thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng mua bán điện với Đơn vị mua buôn duy nhất phù hợp với trạng thái vận hành của nhà máy điện.
Thông tư 28/2018/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 28/2018/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 15/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường điện toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thủy điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường điện
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định tổng sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 32. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 33. Tính toán giá trị nước
- Điều 34. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 35. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 36. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 37. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 39. Giá trị nước tuần tới
- Điều 40. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 41. Giới hạn giá chào của nhà máy thủy điện
- Điều 42. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 43. Bản chào giá
- Điều 44. Sửa đổi bản chào giá
- Điều 45. Chào giá nhóm nhà máy thủy điện bậc thang
- Điều 46. Chào giá nhà máy thủy điện khác
- Điều 47. Nộp bản chào giá
- Điều 48. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 49. Bản chào giá lập lịch
- Điều 50. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 51. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 52. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 53. Hòa lưới tổ máy phát điện
- Điều 54. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 55. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 57. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 58. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 59. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 60. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thủy điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 61. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 62. Dừng thị trường điện
- Điều 63. Khôi phục thị trường điện
- Điều 64. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 65. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 66. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 69. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 70. Xác định công suất thanh toán
- Điều 71. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 72. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 73. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 74. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 75. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 76. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 77. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 78. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 79. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần
- Điều 80. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 81. Thanh toán cho các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 82. Thanh toán khác
- Điều 83. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 84. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 85. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 86. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 87. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 88. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 89. Thanh toán
- Điều 90. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 91. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 92. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 93. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 94. Kiểm toán phần mềm
- Điều 95. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 96. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 97. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 98. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 99. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 100. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 101. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 102. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 103. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 104. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 105. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 106. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 108. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 109. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 110. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực